GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ (Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức )
Hỏi :Thực tiễn có những vai trò cơ bản nào? Trong những hoạt động ấy ,hoạt động nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
HS:Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
Thực tiễn là động lực của nhận thức
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí
Hỏi: Em hãy chứng minh vai trò đầu tiên ?
Con người sống có nhu cầu ăn, mặc, ở.( do hoạt động sản xuất CSVC tạo ra), sau đó con người mới làm chính trị, nghiên cứu khoa học.
Xã hội sẽ không tồn tại nếu hoạt động sản xuất CSVC ngừng.
27 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Trần Thị Thu Trâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng trưởng kinh tế ,nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế ,chủ động hội nhập kinh tế quốc tế .
Mặt hạn chế :
- Chạy theo lợi nhuận ,vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên .
-Dùng nhiều thủ đoạn phi pháp và bất lương để giành giật khách hàng ,trốn thuế ,buôn lậu.
- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Tuần 9:
Tiết 9:
Kiểm tra 45 phút
A. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm )
Câu 1 : Hàng hoá có hai thuộc tính là :
A. Gía trị sử dụng và giá trị của hàng hoá .
B. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hoá .
C. Giá trị vật chất và giá trị tinh thần của hàng hoá .
D. Giá trị lịch sử và giá trị hiện tại của hàng hoá.
Câu 2 :
Trong kinh tế hàng hoá ,việc sx ra sản phẩm là để :
A. Tiêu dùng .
B. Trao đổi ,mua bán .
C. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của dân cư trong một vùng nào đó .
D. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất .
Câu 3 :Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sx và lưu thông hàng hoá là :
Nhằm sx được nhiều hàng hoá nhất .
Nhằm bán được nhiều hàng hoá nhất .
Nhằm giành được lợi ích về mình nhiều hơn ngưòi khác.
Nhằm trở thành người chi phối thị trường .
Câu 4 :Cạnh tranh trong kinh tế hàng hoá ,bên cạnh mặt tích cực là cơ bản nhưng để hạn chế những tiêu cực của cạnh tranh cần phải thực hiện :
Học tập ,nâng cao kiến thức và trình độ tay nghề.
Sự điếu tiết của nhà nước thông qua giáo dục pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội .
Việc không ngừng nâng cao đạo đức sản xuất và kinh doanh.
Câu 5 : Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoã mãn một nhu cầu nào đó của con người ..................... trao đổi,mua bán .
A. Thông qua . B. Sau khi . C. Có quan hệ . D. Trên thị trường .
Câu6 Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật............................cho tất cả các hàng hoá, là sự thể hiện chung của giá trị .
A. Môi giới B. Trung gian . C. Ngang giá chung D.So sánh .
B.Tự luận : (7 điểm )
Câu 1 : Phân tích tác động của quy luật giá trị .Nêu ví dụ thể hện ? (4 điểm )
Câu 2 :Giá trị hàng hoá có đồng nhất với giả cả hàng hoá không ? Vì sao ?( 3 điểm )
..................................................
Tuần 10 :
Tiết 10 :
Bài 11 : CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ
LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
I. Mục tiêu bài học :
Học xong bài này HS cần đạt được :
1. Về kiến thức :
Giúp HS hiểu được :
- Cung ,cầu .
- Mối quan hệ giữa cung và cầu trong sx và lưu thông hàng hoá .
- Vận dụng quy luật cung- cầu .
2. Về kĩ năng :
Thông qua bài học ,giúp HS có kĩ năng :
- Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường .
- Phân tích được quan hệ cuang cầu và ảnh hưởng của chúng đến sx và lưu thông hàng hoá .
- Bước đầu đưa ra giải pháp để vận duụng các trường hợp cung - cầu hàng hoá dịch vụ thích hợp .
3. Về thái độ :
Thông qua bài học ,HS sẽ :
Có lòng tin vào vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước về quan hệ cung – cầu trong việc hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta .
II. Phương pháp dạy học :
Thuyết trình ,đàm thoại ,nêu vấn đề .
III. Phương tiện dạy học :
SGK,SGV và một số tài liệu có liên quan .
IV. Tiến trình dạy học :
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ .
Dạy và học bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV : Trong nền sx hàng hóa,mục đích của người sx là để tiêu dùng ,để bán ,trong đó sx thương gắn với cung và tiêu dùng thường gắn với cầu tiêu dùng bao gồm cho sx và tiêu dùng cho cá nhân .
GV :Tổ chức cho HS tìm hiểu khái niệm cung ,cầu.
GV: Đưa ra ví dụ , đặt câu hỏi dẫn dắt học sinh tìm hiểu nội dung khái niệm cung ,cầu.
GV: Đặt câu hỏi cho HS .
Câu 1 : Nhu cầu nào sau đây có khả năng thanh toán ?
a. Anh A mua xe máy thanh toán bằng cách trả góp .
b. Ông B có nhu cầu mua ô tô nhưng chưa có tiền.
c. Ông C mua xe đạp cho con ,thanh toán hết 700.000đồng.
d. Mẹ đi siêu thị mua thức ăn ,thanh toán hết 300.000 đồng .
Câu 2: Nêu các loại nhu cầu ?
Câu 3 :Yếu tố nào là yếu tố chính tác động đến số lượng cầu ?
Câu 3 : Khái niệm cầu ?
HS : Trình bày ý kiến cá nhân
GV : Kết luận.
GV : Tiếp tục đặt câu hỏi ,giúp HS làm rõ khái niệm cung .
GV: Đưa ra ví dụ và giải thích .
HS: Theo dõi các câu hỏi
Câu 1 :Nêu ví dụ về hoạt động của cung trên thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất ?
Câu 2 :Yếu tố nào là trọng tâm liên quan số lượng cung ?
Câu3 : Cung là gì ?
HS : Trình bày ý kiến cá nhân .
GV : Kết luận
GV: Chuyển ý
Nội dung và vai trò của mối quan hệ cung ,cầu là gì ?Chúng mang tính chủ quan hay khách quan và thể hiện như thế nào trong sx và lưu thông hàng hoá ở nước ta hiện nay ?
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về quan hệ cung , cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
GV Chia lớp thành 4 nhóm ,giao câu hỏi cho các nhóm,cử đại diện trả lời.
Nhóm 1 : Biểu hiện cung cầu tác động lẫn nhau như thế nào ?có ví dụ minh hoạ .
Nhóm 2 : Cung ,cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường như thế nào ?có ví dụ minh hoạ .
Nhóm 3 : Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung cầu như thế nào ?có ví dụ minh hoạ .
Nhóm4: Phân tích vai trò của quan hệ cung ,cầu? có ví dụ minh hoạ ?
Các nhóm thảo luận .
Gv : Nhận xét ,bổ sung .
Gv: Chuyển ý
Quan hệ cung -cầu hàng hoá được nhà nước ,các chủ doanh nghiệp và người tiêu dùng vận dụng như thế nào?
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp, chia lớp thành 4 nhóm :
Nhóm 1: Lấy ví dụ và nhận xét sự vận dụng quy luật cung - cầu của nhà nước ?
Nhóm 2 : Lấy ví dụ và nhận xét sự vận dụng quy luật cung -cầu của người tiêu dùng ?
Nhóm 3 :Lấy ví dụ và nhận xét sự vận dụng quy luật cung -cầu của người tiêu dùng ?
Nhóm 4: Nhận xét ,bổ sung câu trả lời của các nhóm ?
HS: trả lời .
Nhóm 1: Ví dụ
Trên thị trường,có lúc vàng ,xi măng ,sắt thép, gạo, cung nhỏ hơn cầu ,nhà nước có thể mua của nước ngoài các hàng hoá trên và bán trên thị trường nhằm lập lại sự cân đối giã cung - cầu, ổn đinh giá cả .
Nhóm 2 :trên thị trưòng hàng hoá như quạt điện cung lớn hơn cầu, nhiều nhà sản xuất kinh doanh chuyển hàng quạt sang hàng bóng điện, các loại đèn tích điện (vì mùa hè hay mất điện, nhu cầu hàng hoá này cao ).
Nhóm 3 : những ngày sau tết ,thịt lợn ,thịt gà khan hiếm ,giá cả đắt ,người ta chuyển sang mua tôm, cá ,đậu phụ..
Nhóm 4 .
GV : Kết luận
sự hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động của giá cả.Trên thị trường không chỉ do tác độg của cạnh tranh mà còn do tác động của quy luật cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá .Trên thị trưòng cung và cầu thường xuên tác động với nhau. Mối quan hệ này diễn ra thường xuyên, tồn tại khách quan, độc lập với ý chí con người.
1.Khái niệm cung - cầu :
a. Khái niệm cầu :
Cầu là khối lưuợng hàng hoá dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định
c.Khái niệm cung :
Cung là khối lượng hàng hoá dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định ,tương ứng với mức giá cả ,khả năng sx và chi phí sx xác định .
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá:
- Quan hệ cung ,cầu :
Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa người sx với ngươì tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá ,dịch vụ .
a. Nội dung của quan hệ cung ,cầu :
+ Cung ,cầu tác động lẫn nhau :
Khi cầu tăng ,sx kinh doanh mở rộng ,cung tăng khi cầu giảm ,sx kinh doanh thu hẹp ,cung giảm
+ Cung ,cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường .
Khi cung = cầu .giá cả = giá trị.
Khi cung> cầu ,giá cả <giá trị .
Khi cung giá trị .
+ Giá cả ảnh hưởng đến cung ,cầu thị trường :
Khi giá cả tăng ,sx mở rộng ,cung tăng và cầu giảm khi mức thu nhập không tăng .
Khi giá cả giảm ,sx giảm ,cung giảm .
3. Vai trò của quan hệ cung cầu :
- Lí giải vì sao giá cả và giá trị hàng hoá lại ko trùng khớp với nhau ,từ đó tạo cơ chế hoạt động cho quy luật gía trị .
- Là căn cứ để các chủ doanh nghiệp đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp sx ,kinh doanh .
- Là căn cứ để người tiêu dùng lựa chọn việc mua hàng hoá phù hợp và có hiệu quả tương ứng với từng trường hợp cung - cầu.
3. Vận dụng quan hệ cung- cầu :
- Đối với nhà nước :
Thông qua việc điều tiết quan hệ cung - cầu trên thị trường .
+ Khi cung <cầu do khách quan ,điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữgiảm giá để tăng cung .
+ Khi cung< cầu do tự phát ,đầu cơ tích trữ,điều tiết bằng cách : xử lí vi phạn pháp luật ,sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung.
+ Khi cung >cầu quá nhiều ,có biện pháp kích cầu để tăng cầu .
- Đối với người sản xuất kinh doanh .
nắm vững các trường hợp cung- cầu để ra quyết định :
+Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung >cầu ,giá cả < giá trị có thể bị thua lỗ.
+ Khi cung giá trị thì chuyển sang sản xuất kinh doanh .
+ Hạ giá ,bán chịu ,trả góp ,thậm chí thua lỗ.....để thu tiền chuyển sang mặt hàng khác khi cung > cầu .
- Đối với người tiêu dùng :
nắm vững các trường hợp cung- cầu để ra quyết đinh mua hay không mua .
+ Giảm mua các mặt hàng khi cung <cầu và giá cả cao .
+ Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung >cầu và giá cả thấp .
V. Củng cố kiến thức :
Tuần 11,12:
Tiết 11,12:
Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài này,hs cần đạt được :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được khái niệm, tính tất yếu và tác dụng của CNH-HĐH ở nước ta.
- Nêu được nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nhgiệp CNH-HĐH đất nước .
2. Về kĩ năng:
- Hiểu được tình hình và trình độ CNH-HĐH ở các nước và ở nước ta .
- Nêu được tính tất yếu và tác dụng của CNH- HĐH .
3.Thái độ ,hành vi:
- Nâng cao lòng tin vào đường lối CNH-HĐH của Đảng và Nhà nước ta.
- Xác định đúng tinh thần ,thái độ và trách nhiệm của công dân .
- HS quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH ở nước ta .
II. Phương pháp dạy học :
Thuyết trình ,đàm thoại ,nêu vấn đề .
III. Phương tiện dạy học :
SGK,SGV và một số tài liệu có liên quan .
III. tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức .
2. kiểm tra bài cũ .
3. dạy bài mới .
nội dung
hoạt động của GV và HS
File đính kèm:
- Giao an giao duc cong dan lop 11 HK I.doc