1. Về kiến thức
- Làm cho học sinh nắm những quy định thiết yếu để bảo đảm trật tự an toàn giao thông, nhất là những vùng giao thông trọng điểm.
- Học sinh nắm được các quy định, các quy tắc khi tham gia giao thông, ý nghĩa của một số biển báo thường gặp, biết cách xử lý tình huống khi tham gia giao thông.
2. Về kỹ năng
- Biết phân loại các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ thường gặp.
- Nhạy bén trong xử lý tình huống khi tham gia giao thông, tức là biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống.
3. Về thái độ
Có ý thức, thái độ chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông, biết bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai khi tham gia giao thông
146 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Tiết 1 đến 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng xã hội của hàng hóa
Giá trị cá biệt của hàng hóa
Giá trị sử dụng cá biệt của hàng hóa
Câu 5 (0.25 điểm): Điều kiện để người sản xuất có lãi cao là:
Thời gian lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động cá biệt cao hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
Chi phí sản xuất cao
Câu 6 (0.25 điểm): Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở:
Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
Tác động của quy luật giá trị
Vận dụng của quy luật giá trị
Câu 7 (0.25 điểm): Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là:
Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác
Giành ưu thế về khoa học và công nghệ
Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng
Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
Câu 8 (0.25 điểm): Cạnh tranh giữa người bán với nhau xuất hiện:
Khi trên thị trường hàng hóa đem ra bán ít nhưng người mua nhiều
Khi trên thị trường nhiều người có cùng loại hàng hóa đem bán nhưng có ít người mua
Khi thị trường vượt khỏi phạm vi trong nước
Khi có sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp sản xuất khác nhau
Câu 9 (0.25 điểm): Trường hợp nào sau đây người bán hàng có lợi?
Cung = cầu
Cung > cầu
Cung < cầu
Giá cả ổn định
Câu 10 (0.25 điểm): Trường hợp nào sau đây người mua hàng trên thị trường có lợi?
Cung = cầu
Cung > cầu
Cung < cầu
Giá cả ổn định
Câu 11 (0.25 điểm): Nội dung nào sau đây không nói lên vai trò của quan hệ cung – cầu?
Giải thích giá cả thị trường và giá trị không ăn khớp với nhau
Quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh
Giúp người tiêu dùng lựa chọn việc mua hàng hóa
Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
Câu 12 (0.25 điểm): Số lượng cầu và giá cả có quan hệ với nhau như thế nào?
Tỉ lệ nghịch
Tỉ lệ thuận
Cân bằng
Không ăn khớp với nhau
.Hết.
Sở Giáo dục & Đào tạo Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Thủ Khoa Huân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11
Đáp án và hướng dẫn chấm
...
A/ Phần tự luận (7.0 điểm):
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2.0 điểm)
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau
- Ví dụ đúng
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau
- Ví dụ đúng
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
- Ví dụ đúng
- Cạnh tranh giữa các ngành
- Ví dụ đúng
- Cạnh tranh trong nước với nước ngoài
- Ví dụ đúng
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
Câu 2 (1.0 điểm)
- Khi lạm phát xảy ra thì giá cả hàng hóa tăng
- Sức mua của tiền tệ giảm
- Đời sống của nhân dân lao động gặp khó khăn
- Các công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước kém hiệu lực
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 3 (1.5 điểm)
- “Năng suất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hóa tăng lên” là sai.
- Ví dụ chứng minh:
+ Khi năng suất lao động ở mức trung bình: trong 8 giờ, người lao động sản xuất ra 8 hàng hóa à lượng giá trị của một hàng hóa là: 8 giờ/8 hàng hóa = 1 giờ.
+ Cải tiến kỹ thuật, năng suất lao động tăng lên: trong 8 giờ, người lao động sản xuất ra 16 hàng hóa à lượng giá trị của một hàng hóa là: 8 giờ/16 hàng hóa = 0.5 giờ.
=> Như vậy, năng suất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hóa giảm xuống (do 1 giờ à 0.5 giờ).
0.5
0.5
0.5
Câu 4 (1.5 điểm)
- Người sản xuất (1): có thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.
à Thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên có lãi trung bình.
- Người sản xuất (2): có thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
à Thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị nên có lãi cao.
- Người sản xuất (3): có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.
à Vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị nên bị thua lỗ.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5 (1.0 điểm)
Học sinh tự nêu đúng trách nhiệm
1.0
B/ Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm):
Mỗi câu chọn phương án trả lời đúng đạt 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
A
C
A
B
D
B
C
B
D
A
Hết
RÚT KINH NGHIỆM
Sở Giáo dục & Đào tạo Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Thủ Khoa Huân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA LẠI, HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 phần và 2 trang)
PHẦN I: Tự luận (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Trình bày nội dung và biểu hiện của nội dung quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Câu 2 (2.0 điểm): Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng nào trong gia đình em là hàng hóa, hoặc không phải là hàng hóa. Vì sao?
Câu 3 (1.0 điểm): Hãy nêu vài ví dụ (từ 2 ví dụ trở lên) thể hiện giá trị sử dụng của hàng hóa được phát hiện dần cùng với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật.
Câu 4 (1.0 điểm): Em hãy lấy ví dụ để minh họa về sự điều tiết của Nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung – cầu bị rối loạn ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
Câu 5 (1.0 điểm): Em hiểu thế nào là cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh? Khi thấy có hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh, em sẽ xử lý như thế nào?
PHẦN II: Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu dưới đây:
Câu 1: Quan niệm nào sau đây là đúng nhất về hàng hóa?
Hàng hóa là sản phẩm của lao động
Hàng hóa là vật phẩm do con người làm ra, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Hàng hóa là tất cả những gì được đem ra trao đổi mua – bán trên thị trường
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua – bán
Câu 2: Hàng hóa có hai thuộc tính là:
Giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi
Giá trị và giá trị trao đổi
Giá trị cá biệt và giá trị xã hội
Câu 3: Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được quyết định bởi:
Hao phí vật tư kỹ thuật
Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
Hao phí lao động cần thiết của người đã sản xuất ra hàng hóa đó
Câu 4: Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hóa là:
Quan hệ cung – cầu về hàng hóa
Giá trị của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa
GDCD 11/Trang 1
Mốt thời trang của hàng hóa
Câu 5: Chọn các ý không đúng về sản phẩm và hàng hóa:
Mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Mọi hàng hóa đều là sản phẩm
Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hóa
Câu 6: Tiền tệ là gì?
Thước đo giá trị của hàng hóa
Là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Phương tiện để lưu thông hàng hóa và để thanh toán
Là vàng, bạc
Câu 7: Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế?
Hai chức năng
Ba chức năng
Bốn chức năng
Năm chức năng
Câu 8: Đâu là mặt hạn chế của cạnh tranh?
Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học – kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên
Khai thác tối đa mọi nguồn lực
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
Câu 9: Cung – cầu là quy luật kinh tế. Thế nào là cầu?
Là nhu cầu của thị trường về hàng hóa
Là nhu cầu của người mua hàng hóa
Là sự mong muốn, sở thích của người tiêu dùng
Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định
Câu 10: Thế nào là cung hàng hóa?
Là số lượng hàng hóa xã hội sản xuất ra
Là toàn bộ số hàng hóa đem bán trên thị trường
Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kỳ nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định
Là toàn bộ khả năng cung cấp hàng hóa cho thị trường
Câu 11: Quan hệ cung – cầu có ảnh hưởng đến:
Giá trị hàng hóa
Giá cả hàng hóa
Giá trị thặng dư
Cả a, b, c đều đúng
Câu 12: Nội dung nào thể hiện sự vận dụng quan hệ cung – cầu của Nhà nước?
Điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp vĩ mô thích hợp
Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh thích ứng với các trường hợp cung – cầu
Ra các quyết định mua hàng thích ứng với các trường hợp cung – cầu để có lợi
Cả a và b đều đúng
GDCD 11/Trang 2
Hết
Sở Giáo dục & Đào tạo Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Thủ Khoa Huân Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA LẠI, HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11
Đáp án và hướng dẫn chấm
...
PHẦN I: Tự luận (7.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2.0 điểm)
Trình bày đúng nội dung và biểu hiện của nội dung quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
* Nội dung khái quát
* Biểu hiện nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa:
- Trong sản xuất
+ Đối với từng hàng hóa
+ Đối với tổng số hàng hóa
- Trong lưu thông
+ Đối với từng hàng hóa
+ Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2 (2.0 điểm)
- Ví dụ đúng về một vài sản phẩm tiêu dùng trong gia đình là hàng hóa
à Giải thích đúng
- Ví dụ đúng về một vài sản phẩm tiêu dùng trong gia đình không phải là hàng hóa
à Giải thích đúng
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 3 (1.0 điểm)
Học sinh phải nêu được tối thiểu 2 ví dụ đúng:
- VD 1 đúng
- VD 2 đúng
0.5
0.5
Câu 4 (1.0 điểm)
Học sinh phải nêu được 1 ví dụ đúng
1.0
Câu 5 (1.0 điểm)
- Giải thích đúng khái niệm cạnh tranh lành mạnh
- Giải thích đúng khái niệm cạnh tranh không lành mạnh
- Học sinh đề ra được phương hướng, biện pháp xử lý tình huống đúng đắn, hợp lý khi thấy có hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh
0.25
0.25
0.5
PHẦN II: Trắc nghiệm khách quan (3.0 điểm, mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
a
c
b
a
b
c
d
d
c
b
a
Lưu ý: Sử dụng sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 11 hiện hành.
Hết
Nguồn :
Lương Văn Luyến, giáo viên Trường THPT Thủ Khoa Huân, Chợ Gạo, Tiền Giang
File đính kèm:
- GAGDCD11hkILuyenGTSPmoi.doc