Câu 1: Vì sao sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội loài người?
a. Sản xuất của cải vật chất là điều kiện để tồn tại xã hội.
b. Sản xuất của cải vật chất mở rộng là tiền đề, cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội.
c. Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, bản thân con người ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 2: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:
a. Sản xuất kinh tế b. Thỏa mãn nhu cầu.
c. Sản xuất của cải vật chất. d. Quá trình sản xuất.
Câu 3: Xác định đúng đắn vai trò của sản xuất của cải vật chất có ý nghĩa như thế nào?
a. Giúp con người biết trân trọng giá trị của lao động và của cải vật chất của xã hội.
b. Giúp con người giải thích nguồn gốc sâu xa của mọi hiện tượng kinh tế - xã hội, hiểu được nguyên nhân cơ bản của quá trình phát triển lịch sử xã hội loài người.
c. Giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn về sự sáng tạo và năng lực lao động vô tận của con người trong lịc sử phát triển lâu dài.
22 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 11 - Ngân hàng đề thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triển nguồn nhân lực
c. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đăt ra d. Phát triển khoa học
Câu 13: Phương án nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
a. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỉ thuật phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH
c. Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
d. Tiền đề để phát triển đất nước
Câu 14:Nhờ dâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?
a. Tài nguyên thiên nhiên phong phú b. Nguồn nhân lực dồi dào
c. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN
d. Không có chiến tranh
Câu 15: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ b. Cung cấp luận cứ khoa học
c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn d. Cả a, b, c đúng
Câu 16: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Cung cấp luận cứ khoa học b. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn d. Cả a, b, c đúng
Câu 17: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Cung cấp luận cứ khoa học b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn
c. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ d. Cả a, b, c đúng
Câu 18: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Cung cấp luận cứ khoa học b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn
c. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm d. Cả a, b, c đúng
Câu 19: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 20: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 21: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
b.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
c. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 22: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến
Câu 23: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Đổi mới công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến
Câu 24: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
c. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng dụng nhân tài
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến
Câu 25: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?
a. Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học
b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến
Câu 26: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Tăng cường cơ sở vật chất kỉ thuật
c. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 27: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
c. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 28: Những lĩnh vực nào của khoa học công nghệ được xác định là trọng tâm?
a. Các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng
b. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
c. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới
d. Cả a, b, c đúng
Câu 29: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa như thế nào?
a. Thể hiện tinh thần yêu nước b. Tiến bộ
c. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết d. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết
Câu 30: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
a. Làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh Giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân
b. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 31: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 32: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 33: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
c. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
d. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa trong nhân dân
Câu 34: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
a. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc b. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc
c. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
d. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.
Câu 35: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì?
a. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ b. Giữ nguyên truyền thống dân tộc
c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 36: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?
a. Bảo tồn các giá trị chungcuar tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam
b. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
c. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam
d. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
Câu 37: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc?
a. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
b. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.
c. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.
d. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.
Câu 38: Vì sao phải làm cho thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân?
a. CN Mác Lênin cho chúng ta nhận thức đúng đắn về tự nhiên, xã hội và tư duy để xây dựng xã hội mới, tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo CN Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành giá trị tinh thần, tài sản quý báu của dân tộc ta
c. Cả a, b đúng d. Cả a, b sai
Câu 39: Thế nào là tiếp thu tinh hao văn hóa nhân loại?
a. Những tư tưởng tiến bộ b. Những thành tựu trong KHKT
c. Những thành tựu trên lĩnh vực văn học, nghệ thuật
d. Những tư tưởng tiến bộ, nhân đạo, những thành tựu trên tất cả các lĩnh vực
TỰ LUẬN:
Câu 1: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của CNXH ở nước ta. Theo em những đặc trưng nào thể hện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống hiện nay của nước ta?
Câu 2: Theo Mác – Lênin quá độ lên CNXH có bao nhiêu hình thức? Việt Nam quá độ lên CNXH bằng hình thức nào? Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH là một tất yếu khách quan?
Câu 3: Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là gì? Tại sao nói, nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tiính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc?
Câu 4: Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật có mau thuẩn với nhau không? Tại sao?
Câu 4: Em hãy nêu 3 ví dụ thể hiện nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
Câu 5: Em hãy nêu những việc làm mà xã hội và nhà trường đã tạo điều kiện cho em thực hiện quyền làm chủ của mình?
Câu 6:Là học sinh em phải làm gì để thực hiện nếp sống dân chủ?
Câu 7: Là học sinh em có trách nhiệm gì trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt nam?
File đính kèm:
- trac nghiem.doc