- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
+ Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện.
+ Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục SX và mở rộng SX.
- Chức năng thông tin. (1 điểm)
+ Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội.
+ Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán.
+ Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp.
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giáo dục công dân Lớp 11 - Bài kiểm tra học kì I - Trường THPT Lê Duẩn - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: GDCD -KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 1:
Câu hỏi:
Câu 1:(3điểm) Em hãy nêu và phân tích các chức năng của thị trường?
Câu 2: (5điểm) Em hãy trình bày nội dung mối quan hệ cung - cầu? sự vận dụng quan hệ cung - cầu của nhà nươc, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
Câu 3: (2điểm) Em hãy chỉ ra mặt tích cực và hạn chế ở xã hội nước ta hiện nay?
TỔ TRƯỞNG CM
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký và ghi tên)
Võ Quốc Thái
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn Kim Thảo
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1(3đ)
a
b
- Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá.
+ Hàng hoá bán được tức là xã hội thừa nhận hàng hóa đó phù hợp nhu cầu của thị trường thì giá trị của nó được thực hiện.
+ Hàng hoá bán được người sản xuất có tiền, có lãi thì lại tiếp tục SX và mở rộng SX.
- Chức năng thông tin. (1 điểm)
+ Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội.
+ Những thông tin thị trường cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán.
+ Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. (1 điểm)
+ Sự biến động của cung – cầu trên thị trường điều tiết kích thích các yếu tố sản xuất.
+ Đối với người sản xuất: giá cao thì tăng sản xuất và ngược lại.
+ Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá.
+ Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại
1đ
1đ
3đ
2(5đ)
a
b
Nội dung của quan hệ cung – cầu
Thể hiện qhệ giữa người mua – ngươì bán, giữa sản xuât – tiêu dùng => để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
- Cung – cầu tác động lẫn nhau
+ Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng
+ Khi cầu giảm => sản xuất giảm => cung giảm
- Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
+ Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị
+ Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị
+ Khi Cung giá trị
- Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu
+ Giá cả tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập không tăng
+ Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng
Vận dụng quan hệ cung- cầu
- Đối với nhà nước
+ Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung
+ Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung
+ Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tưđể tăng cầu
- Đối với người sản xuất – kinh doanh
+ Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất – kinh doanh
+ Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất – kinh doanh
- Đối với người tiêu dùng
+ Cung < Cầu thì giảm mua
+ Cung > Cầu thì tăng mua
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
3(2đ)
a
b
+ Tích cực: có ĐCS lãnh đạo, NN của dân, do dân, vì dân,có truyền thống tốt đẹp, TNTN phong phú, chính trị ổn định, quan hệ rộng mở
+ Hạn chế: Chiến tranh tàn phá, các thế lực thù địch chống phá, điểm xuất phát thấp, TNXH, tham ô, tham nhũng, hàng giả
1đ
1đ
THIẾT LẬP MA TRẬN
Câu hỏi/Mức độ nhận biết
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Câu 1: Em hãy nêu và phân tích các chức năng của thị trường
Nêu được các chức năng của thị trường
Phân tích được các chức năng của thị trường
Lấy được ví dụ
30% tổng số điểm
= 3,0 điểm
= 1 điểm
= 1 điểm
= 1 điểm
Câu 2: Em hãy trình bày nội dung mối quan hệ cung - cầu? sự vận dụng quan hệ cung - cầu của nhà nươc, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Trình bày được nội dung quan hệ cung cầu
50% tổng số điểm
= 5 điểm
= 5 điểm
Câu 3: Em hãy chỉ ra mặt tích cực và hạn chế ở xã hội nước ta hiện nay
Vận dụng kiến thức để giải quyết nội dung câu hỏi
20% tổng số điểm
= 2,0 điểm
= 2 điểm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TÂY NINH
TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: GDCD -KHỐI 11
Thời gian làm bài: 45 phút
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2:
Câu hỏi:
Câu 1: (5điểm)Em hãy trình bày nội dung của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
Câu 2: (3điểm) Quy luật giá trị có tác động như thế nào trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá? Nội dung của các tác động đó?
Câu 3: (2điểm) Em hãy chỉ ra mặt tích cực và hạn chế ở xã hội nước ta hiện nay?
TỔ TRƯỞNG CM
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI DUYỆT ĐỀ
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI RA ĐỀ
(Ký và ghi tên)
Võ Quốc Thái
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn Kim Thảo
ĐỀ SỐ 2:
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
1(5đ)
b. Các thành phần kinh tế ở nước ta.
- Thành phần kinh tế nhà nước.
+ Khái niệm: Sở hữu nhà nước về TLSX
+ Vai trò: chủ đạo trong nền kinh tế
+ Hình thức: TNTN, ngân sách, NH NN, quỹ dự trữ, DN NN
- Thành phần kinh tế tập thể.
+ Khái niệm: Sở hữu tập thể về TLSX
+ Vai trò: nền tảng trong nền kinh tế
+ Hình thức: HTX là nòng cốt dựa trên nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi
- Thành phần kinh tế tư nhân.
+ Khái niệm: Sở hữu tư nhân về TLSX và sử dụng lao động làm thuê.
+ Vai trò: phát huy nhanh và có hiệu quả sức lao động, tay nghề, thời gian lao động
+ Hình thức: Kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, doanh nghiệp tư nhân
- Thành phần kinh tế tư bản nhà nước.
+ Khái niệm: Sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế NN với TBTN trong và ngoài nước.
+ Vai trò: thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lí, sản xuất kinh doanh
+ Hình thức: liên doanh giữa nhà nước với tư bản trong và ngoài nước
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Khái niệm: Sở hữu 100% vốn nước ngoài
+ Vai trò: thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lí, sản xuất kinh doanh
+ Hình thức: công ty, doanh nghiệp có 100% vốn của nước ngoài SX-KD ở Việt Nam
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
2(3đ)
a
b
c
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi và mở rộng sản xuất.
- Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp sản xuất hoặc không san xuất hoặc chuyển sang nghề khác
- Giá cả = giá trị có thể tiếp tục sản xuất
Như vậy: thu hút hàng hóa từ nơi có gía cả thấp đến nơi có giá cao từ => cân bằng hàng hóa giữa các vùng.
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Năng suất lao động tăng thì lợi nhuận tăng => cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
Phân hoá giầu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Người sản xuất có giá trị cá biệt thấp hơn hoặc bằng giá trị xã hội thì có lãi => mua sắm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật => Người đó phát tài, giàu có
- Người sản xuất có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội thì => Người đó thua lỗ, phá sản=> nghèo đi.
Như vậy: quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, đánh giá người sản xuất.
1đ
1đ
1đ
3(2đ)
a
b
+ Tích cực: có ĐCS lãnh đạo, NN của dân, do dân, vì dân,có truyền thống tốt đẹp, TNTN phong phú, chính trị ổn định, quan hệ rộng mở
+ Hạn chế: Chiến tranh tàn phá, các thế lực thù địch chống phá, điểm xuất phát thấp, TNXH, tham ô, tham nhũng, hàng giả
1đ
1đ
TỔ TRƯỞNG CM
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI DUYỆT
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Ký và ghi tên)
NGƯỜI LẬP
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Ký và ghi tên)
Võ Quốc Thái
Nguyễn Thị Nga
Nguyễn Kim Thảo
File đính kèm:
- DE KT HKI GDCD 11 CO DAP AN VA MA TRAN CUC HOT.doc