Giáo án Giáo dục công dân Khối 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Năm học 2013-2014 - Hồ Thị Thanh Hà

Quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội được khẳng định ngay trong bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà: Tất cả công dân Việt Nam đều ngang quyền về mọi phương diện: chính trị, kinh tế, văn hoá và được tiếp tục ghi nhận ở các bản Hiến pháp 1959, 1980 và 1992. Vậy bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của dời sống xã hội được qui định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Khối 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Năm học 2013-2014 - Hồ Thị Thanh Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: 08 Ngày soạn: 22 / 10 / 2013 Bài 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘTSỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (3T) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học sinh cần đạt được : 1 .Về kiến thức: Nêu được k/n nội dung quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. 2 .Về kỹ năng: Biết phân tích đánh giá, nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng trong các lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 3. Về thái độ hành vi: - Có ý thức thực hiện các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân trong các lĩnh vực. - Tôn trọng quyền và lợi ích của người khác. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: Sách giáo khoa; SGV lớp 12; các tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng liên quan đến bài học. - Phương tiện: giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu... - Kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ ? Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? Lấy ví dụ? 3. Dạy bài mới Quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội được khẳng định ngay trong bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà: Tất cả công dân Việt Nam đều ngang quyền về mọi phương diện: chính trị, kinh tế, văn hoá và được tiếp tục ghi nhận ở các bản Hiến pháp 1959, 1980 và 1992. Vậy bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực của dời sống xã hội được qui định như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm bình đẳng trong Hôn nhân và gia đình -Gv: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hôn nhân và gia đình đã học ở lớp ? Mục đích của hôn nhân là gì ? ? Để đạt được mục đích trên trong quan hệ hôn nhân và gia đình cần dựa trên cơ sở nào? ? Vậy thế nào là bđ trong hôn nhân và gia đình ? -HS: Trả lời -GV: Chốt kiến thức Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? Trong gia đình có những mqh cơ bản nào? ? Từ những mối quan hệ đó hãy cho biết bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bao gồm những nội dung nào? -Hs: Trả lời -Gv: Bổ sung, kết luận Thảo luận nhóm -Gv: Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến cách thức làm việc và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. N1: ? Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng thể hiện ở những điểm cơ bản nào? ? Ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng? N2: ? Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái thể hiện ở những điểm cơ bản nào? ? Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái có vai trò như thế nào đối với cuộc sống gia đình? N3: ?Bình đẳng giữa ông bà với con cháu có đồng nhất với sự xoà nhoà ranh giới giữa các thế hệ thành viên trong gia đình không? ?Trách nhiệm giữa các thành viên trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa ông bà với con cháu? N4: ?Bình đẳng giữa anh, chị, em thể hiện ở những điểm cơ bản nào? ? Vì sao phải thực hiện bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình? 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. a. Khái niệm Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mqh ở phạm vi gia đình và xã hội. b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. * Bình đẳng giữa vợ và chồng “Vợ - chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong đời sống gia đình” (Luật HN và GĐ) N - Trong quan hệ nhân thân. Vợ chồng bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: Bđ về những yếu tố tình cảm gắn liền với bản thân vợ chồng không thể chuyển giao cho người khác được. - Trong quan hệ tài sản: + Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. + Vợ- chồng cũng có quyền có tài sản riêng. - Ý nghĩa : +Vừa phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ chồng, khắc phục được tàn dư phong kiến, tư tưởng trọng nam, khinh nữ Tạo cơ sở để vợ chồng củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình . * Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình. - Quan hệ giữa cha mẹ và các con. + Cha mẹ: có quyền và nghĩa vụ ngang nhau với con cái trong gia đình (Yêu thương, chăm sóc; đại diện cho con chưa thành niên trước trước pháp luật; không được phân biệt đối xử giữa các con). + Các con: Có bổn phận yêu quý, kính trọng, không được có hành vi xúc phạm, ngược đãi cha mẹ . - Quan hệ giữa ông bà và các cháu. Nghĩa vụ: Trông nom, chăm sóc, giáo dục con cháu, sống mẫu mực... - Quan hệ giữa anh, chị, em. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ với nhau với tư cách là các thành viên trong gia đình... 4. Củng cố, luyện tập: - Gv: Cho học sinh làm bài tập tình huống sau: Gia đình ông N và bà M có 3 người con (1 con trai, hai con gái) sống tại thị xã X trong ngôi nhà cấp 4 mà vợ chồng mua được lúc mới cưới. Khi đứa con trai cả lập gia đình, ông N quyết định bán nhà để lấy tiền tổ chức lễ cưới và về quê mở quán cà phê. Bà M không đồng ý , ra sức ngăn cản: Tôi còn ít vốn của mẹ tôi để lại, tôi cho thằng cả mở quán. Nhà mình gần trường, lâu nay tôi bán hàng tạp hóa cũng kiếm được ít tiền nuôi hai đứa nhỏ. Ông N nghe thế , quát: Tại sao bà có vốn riêng mà không nói với tôi. Bà không có quyền làm vậy. Chuyện bán nhà tôi thông báo với bà thế thôi. Tuần trước tôi đã đồng ý bán và nhận tiền cọc của người ta rồi. Con gái là con người ta, học nhiều làm gì, tôi sẽ cho hai đứa nghỉ học để bán quán và bế con giúp thằng cả khi vợ chồng nó sinh con. ? Theo em quan điểm của ông N đúng hay sai? Vì sao? 6. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập 1,2 trang 14 sgk - Đọc,nghiên cứu trước tiết 2 của bài

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 12.doc
Giáo án liên quan