Giáo án Giáo dục công dân Khối 11 - Năm học 2010-2011

Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta có rất nhiều nhu cầu trong những nhu cầu đó nhu cầu nào là cần thiết nhất?

Để thỏa mãn nhu cầu đó ta cần phải làm gì?

Quá trình con người lao động con người tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất đó ta gọi là sản xuất của cải vật chất

Vậy thế nào là sản xuất của cải vật chất?

Chuyển ý.

Trong xã hội loài người ngoài hoạt động sản xuất của cải vật chất thì còn có các hoạt động nào?

Nếu con người ngừng sản xuất thì điều gì sẽ xảy ra? Như vậy sản xuất của cải vật có vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại của xã hội

 

doc47 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Khối 11 - Năm học 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch và cơ chế quản lí theo hướng đồng bộ tôn trong các nguyên tắc của thị trường mở cửa và hội nhập - Tăng cường lực lượng vật chất để điều tiết thị trường - Cải cách hành chính bộ máy nhà nước chế độ công chứ công khai minh bạch, tinh gọn có năng lực, sáng tạo và vững bạch HOạt động 1: Thảo luận nhóm. GV chia 2 bàn thành một nhóm cho các em thảo luận Câu hỏi: em hãy nêu trách nhiệm của công dân và trách nhiệm của HS trong việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần? Thời gian là 10p sau đó yêu cầu các nhóm trình bày và bổ sung GV nhấn mạnh chỉ có nhà nước XHCN mới có khả năng giải quyết có hiệu quả và triệt để những hạn chế của nền kinh tế thị trường GV tóm ý và HS ghi bài Chuyển ý; trong nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta thì thành phần kinh tế nhà nước luôn giữ vai trò chủ đao. Chính vì vậy vai trò quan lí kinh tế của nhà nước là rất cần thiết - Vấn đáp +Em hãy nêu những tác động tiêu cực của cạnh tranh? Từ đó cho biết vai trò của nhà nước trong việc hạn chế tiêu cực của nó? + Khi cung >cầu , cung<cầu thì vai trò của nhà nước ntn? GV tóm ý Chuyển ý:để hiểu được trong nền kinh tế thị trường thị nhà nước cần quản lí những gì ta cần vào phần b. Vấn đáp Em hãy nêu nội dung quản lí kinh tế của nhà nước? GV giải thích phần nội dung Chuyển ý. Để quản một cách có hiệu quả nền kinh tế thị trường cần: Em hãy cho biết cần tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà ntn? Tại sao cần thực hiện những nội dung đó GV yêu cầu HS nêu VD thực tế GV tóm ý KL kết thúc bài Các nhóm nêu trách nhiệm của HS và của công dân - Trách nhiệm của HS + tin tưởng và ủng hộ chính sách của địa phương trong việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần + Tham gia phụ giúp gia đình sản xuất + Cố gắn học tập để sau này làm việc HS nêu nội dung ở bài 4 Nếu không có Nhà nước quản lí nền kinh tế sẽ mất ổn định dẫn đến suy thoái, hơn nữa sẽ chệch hướng XHCN HS có thể nêu theo SGK HS nêu nội dung SGK - mỗi năm các điều khoản luật có sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế - Tăng cường nguồn nguyên liệu dự trữ để có thể điều tiết khí giá cả lên xuống do biến dộng cung cầu hoặc do biến động của cạnh tranh 3 Củng cố.7p Gv cùng HS giải bài tập trong sách giáo khoa 4. Dặn dò.3p Học bài, làm bài tập còn lại, xem phần còn lại. Tuần 15 Ngày dạy Tiết 15 Ngày soạn 7/6/2010 BÀI 8 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức - hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa - Nêu được những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta - Nêu được tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội và đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 2. Về kỹ năng Phân biệt được sự khác nhau giữa chủ nghĩa xã hội với các chế độ xã hội trước đó ở Việt Nam 3. Thái độ II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy SGK GDCD 11 Tình huống III. Phương pháp - Thảo luận nhóm IV. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp(3p) 2. Kiểm tra bài cũ(7p) 3. Vào bài mới. TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 10p 15p 1.Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. a. Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. Xã hội cộng sản chủ nghĩa trãi qua hai giai đoạn - Giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa gọi là xã hội chủ nghĩa Trong đó: +Lực lượng sản xuất phát triển tới giới hạn - Nguyên tắc phân phối “ Làm theo năng lực hưởng theo lao động” - Giai đoạn sau gọi là chủ nghĩa cộng sản. Trong đó: - Sự phát triển mạnh mẽ của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa, lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ tạo ra năng suất lao động rất cao và ngày càng tăng của cải dồi dào. - Thực hiện nguyên tắc phân phối “ làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu” b. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Là một xã hội dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh - Do nhân dân làm chủ - Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất - Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc - Con người được giải phóng khỏi ách áp bức bất công, có cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc có điều kiện phát triển - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân - Có quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới Hoạt động 1: vấn đáp GV yêu cầu HS nhắc lại các chế độ xã hội mà loài người đã và đang trãi qua đã được học ở lớp 10 Em hãy cho biết trình độ phát triển của các xã hội sau so với các xã hội trước đó Nguyên nhân dẫn đến sự thay thế của các xã hội là gì? Vì vậy chỉ có xã hội cộng sản chủ nghĩa mới đem lại cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc nhân dân muốn tiến tới xã hội này phải trãi qua 2 giai đoạn. Em hãy nêu 2 giai đoạn phát triển đó? Hoạt động 2: Vấn đáp và đàm thoại GV yêu cầu HS nêu các đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. GV đặt câu hỏi liên quan đến 8 đặc trưng và yêu cầu HS trả lời Em hiểu thế nào là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. So với các xã hội trước thì chế độ ta xã hội hiện nay như thế nào? GV có thể giải thích thêm GVKL kết thúc bài XHCN ↑ TBCN ↑ PK ↑ CHNL ↑ CXNT HS CXNT trình độ LLSX thấp kém của cải ít là một xã hội kém phát triển. Xã hội CHNL LLSX phát triển mạnh hơn so với CHNL, của cải nhiều hơn.. HS có thể nêu ý kiến và so sánh các chế độ xã hội khác nhau. - Do trình độ phát triển của LLSX và QHSX không phù hợp dẫn đến phá vỡ phương thức sản xuất. HS nêu theo SGK HS nêu theo SGK HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên Là nền văn hóa kế thừa những yếu tố tích cực của các chế độ xã hội cũ đồng thời tiếp thu cái mới những tinh hoa của thế giới. Con người không còn bị áp bức bóc lột, chà đạp có cuộc sống tự do hạnh phúc được sự quan tâm của nhà nước và cộng đồng. 3 Củng cố.7p Gv cùng HS giải bài tập trong sách giáo khoa và chỉ cho HS cách học các đặc trưng của CNXH ở VIệt Nam nhanh nhất. 4. Dặn dò.(3p )Học bài, làm bài tập còn lại, xem phần ٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭ Tuần 16 Ngày dạy Tiết 16 Ngày soạn 8/6/2010 BÀI 8 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI(TT) I. Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức - hiểu được CNXH là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa - Nêu được những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta - Nêu được tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội và đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 2. Về kỹ năng Phân biệt được sự khác nhau giữa chủ nghĩa xã hội với các chế độ xã hội trước đó ở Việt Nam 3. Thái độ II. Tài liệu và phương tiện giảng dạy SGK GDCD 11 III. Phương pháp - vấn đáp, gợi mở IV. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp(3p) 2. Kiểm tra bài cũ(7p) Câu hỏi: Em hãy nêu các đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam? 3. Vào bài mới. TG Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 15p 10p 2. Quá độ lên CNXH ở nước ta. a. Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam. Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đảng và nhân dân ta lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lê CNXH bỏ qua chế độ TBCN. Đây là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân ta vì - Chỉ có đi lên CNXH đất nước ta mới thật sự độc lập - Đi lên CNXH thì mới xóa bỏ được áp bức bóc lột - Đi lên CNXH thì mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện. b. Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta. - Trên lĩnh vực chính trị: Vai trò của Đảng Cộng sản VIệt Nam đối với toàn xã hội ngày càng được tăng cường, nhà nước XHCN VIệt Nam ngày càng được củng cố, hoàn thiện để trở thành nhà nước của dân, do dân, vì dân - Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo định hướng XHCN, trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo - Trên lĩnh vực văn hóa: Tồn tại nhiều tư tưởng khuynh hướng tư tưởng văn hóa khác nhau, tồn tại tàn dư văn hóa cũ. - Trên lĩnh vực xã hội: Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau trong đó giai cấp công nhân dưới sự lãnh đâọ của Đảng Cộng Sản Việt Nam là hạt nhân đoàn kết các giai cấp tầng lớp khác trong xã hội. GV giới thiệu hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội Trực tiếp đi lên CNXH Từ tiền TBCN lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN Hoạt động 1. Thảo luận nhóm GV tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia 2 bàn một nhóm Nhóm 1.2:Việt Nam đã trãi qua mấy chế độ xã hội? Ngay sau khi hoàn thành cuộc CMDTDCNN nước ta xây dựng chế độ xã hội nào? Vì sao? Nhóm 3,4:Theo em VIệt Nam bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN có phải là phủ nhận sạch trơn CNTB hay không? Nếu không thì cho biết bỏ qua cái gì và tiếp thu những gì? Hoạt động 2: Thảo luận lớp(gợi mở - Vấn đáp) Em hãy cho biết trình độ người lao động Việt Nam ntn? Liên hệ địa phương em? VN hiện nay có bao nhiêu dân tộc. Em hãy kể một câu chuyện về sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam mà em biết? Rút ra ý nghĩa của nó →Tại sao hiện nay chế độ ta vẫn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp? GV tổng kết sửa chữa và nêu các đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta Nhóm 1.2.: Việt Nam đã trãi qua 2 chế độ xã hội. CXNT ®PK và đang đi lên CNXH Sau khi ngay sau khi hoàn thành cuộc CMDTDCNN nước ta xây dựng chế độ xã hội XHCN vì: Chỉ có đi lên CNXH đất nước ta mới thật sự độc lập - Đi lên CNXH thì mới xóa bỏ được áp bức bóc lột - Đi lên CNXH thì mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện. Nhóm 3,4: Việt Nam chúng ta bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN không phải là phủ nhận sạch trơn CNTB mà tiếp thu những thành tựu khoa học hiện đại, những văn hóa tiên tiến những tinh hoa mà chủ nghĩa TBCN đã đạt được để xây dựng CNXH. Chỉ bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất TBCN và kiến trúc thượng tầng TBCN. Vì có như vậy mới rút xây dựng được cơ sở vật chất cho CNXH và bỏ qua những cái không phù hợp với CNXH. HS có thể thảo luận với nhau sau đó trả lời cá nhân hoặc theo chỉ định của GV 3 Củng cố.7p Gv xóa bản yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đã hoc, giải bài tập 4. Dặn dò.(3p )Học bài, làm bài tập còn lại, xem phần

File đính kèm:

  • docgiaoan gdcd11hki1.doc
Giáo án liên quan