1. Về kiến thức
Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm.
Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm.
2 .Về kỹ năng
Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
3. Về thái độ
Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta.
Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai.
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giáo dục công dân - Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm - Nguyễn Thị Phương Lệ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương pháp dạy học Đàm thọai; nêu vấn đề;thuyết trình, giảng giải và thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học & tài liệu
1. Phương tiện
Bảng 1 : Số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số
Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( SGV trang 130 )
Tài liệu
Sgk GDCD11; Tranh ảnh tài liệu liên quan
IV. Tiến trình dạy học
1 . Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Câu 1: Dân chủ được thực hiện thông qua các hình thức nào ? Vận dụng dân chủ như thế nào là tốt nhất ? Vì sao?
Bài mới
Gv cho học sinh xem 1 số hình ảnh về tình hình dân số và việc làm (phụ lục 1)
Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành vấn đề toàn cầu và là sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát triển. Ở nước ta, dân số tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. Vậy chúng ta nhận thức về thực trạng dân số và việc làm như thế nào và đề ra mục tiêu, phương hướng cơ bản nào để giải quyết tốt những vấn đề nói trên ? Nước ta vẫn đang phải đối mặt với vấn đề dân số tăng nhanh, giải quyết việc làm khó khăn. Qua bài “Chính sách dân số và giải quyết việc làm” sẽ giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên.
Họat động của GV và HS
Nội dung chính của bài học
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15 phút)
+ Gv : Dẫn dắt dân số là một nguồn lực trong chiến lược phát triển đất nước, là yếu tố cơ bản để xây dựng chất lượng cuộc sống của từng cá nhân và toàn xã hội. Đầu tư cho dân số là đầu tư cho sự phát triển bền vững. Để làm rõ vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu đơn vị kiến thức 1. Chính sách dân số.
Gv chia lớp thành 8 nhóm và cho lớp tiến hành thảo luận về tình hình dân số ở nước ta theo các câu hỏi gợi ý như sau :
Nhóm 1,2: Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về tình hình dân số nước ta hiện nay ?( phụ lục 2)
Nhóm 3,4: Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống của con người và xã hội ?
Nhóm 5,6: Trước tình hình trên, mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là gì ?
Nhóm 7,8: Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào ?
Hs tiến hành thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung
GV Chốt lại các kiến thức cơ bản
Nhóm 1: Qua phân tích bảng số liệu trên chúng ta nhận thấy dân số nước ta đang đứng trước những thách thức như:
-Quy mô dân số lớn, tốc độ gia tăng nhanh
Cụ thể là theo kết quả của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 cho thấy hiện nay nước ta có 85.789.573 người, tăng 9,47 triệu người so với năm 1999. Là nước đông dân thứ 3 Asean và thứ 13 trên thế giới.
-Dân số nước ta tăng nhanh: năm 1965 có 35 triệu người năm 2009 tăng lên 85,789 người trong vòng hơn 40 năm dân số nước ta tăng 2,5 lần.
Dự đoán đến năm 2024 đạt 100,5 triệu người. Lúc đó, mật độ dân số sẽ lên tới 335 người/km2.
-Tỉ lệ giảm sinh chưa vững do : tỉ lệ sinh con thứ 3 giảm chậm, đáng lo ngại hơn là còn có xu hướng tăng, vẫn còn tâm lí “trời sinh voi sinh cỏ”.
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều cụ thể:
Mật độ dân số: (Bảng phụ)
Năm
1979
1989
1999
2009
Người/km2
195
195
231
254
Phân bố dân cư: (Bảng phụ)
Vùng
Dân số
Diện tích đất
Đồng bằng
75%
30%
Miền núi
25%
70%
- Dân cư phân bố không hợp lí:
Đồng bằng 30%, diện tích 75% dân số
Miền núi 70% diện tích, 25 % dân số.
- Dân số tập trung chủ yếu ở Đông bằng sông Hồng và Đông băng sông Cửu Long, các thành phố thị xã.
- Ở vùng sâu vùng xa dân cư thưa thớt đó cũng chính là lí do nước ta chưa khai thác hết tiềm năng kinh tế ở những khu vực này.
Trong khi đó mật độ trung bình của dân số thế giới chỉ là 44 người /km2 như vậy mật độ dân số của Việt Nam gấp khoảng 6-7 lần "mật độ chuẩn".ột số địa phương có mật độ dân số cao như:
Tp HCM 2909 người/km2
Hà Nội 3490 người/ km2
- Gv thuyết trình: Để hoàn thành được mục tiêu quốc gia về công tác dân số chúng ta cần:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tránh tâm lí chủ quan của lãnh đạo các ban nghành, thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra đánh giá, kịp thời có những điều chỉnh cần thiết.
+ Làm tốt công tác tuyền truyền về chính sách dân số băng nhiều hình thức phù hợp với từng khu vực dân cư: băng rôn, khẩu hiệu, phát tờ rơi, tư vấn trực tiếp, phát huy hiệu quả của đội ngũ cộng tác viên dân số.
+ Tuyên truyền giáo dục nhân dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, tránh tư tưởng không đúng về dân số.
+ Tăng cường đầu tư vốn, cơ sở vật chất cho các chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình, giáo dục toàn dân về trách nhiệm nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số.
Gv nêu câu hỏi: Em có biết Thành phố Đà Nẵng hiện nay có số dân là bao nhiêu? Mật độ như thế nào?
Hs trả lời
Gv bổ sung Đà Nẵng có: 846.686 người, mật độ 627 người/km2
Hoạt động 2: Làm việc với lớp và cá nhân(10 phút)
Gv dẫn dắt: Một khi dân số tăng nhanh, quy mô lớn thì đặt ra cho toàn xã hội mà cụ thể là Đảng và Nhà nước ta vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động. Vậy chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề trên như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung 2 “Chính sách giải quyết việc làm” để làm rõ vấn đề này.
Hs trả lời, bổ sung ý kiến.
Gv kết luận cung cấp thêm số liệu:
Năm 2009
Thất nghiệp là 4,66%
Thiếu việc làm 5,1%
Trước tình hình trên, mục tiêu, phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì ?
Hs trả lời
Gv kết luận chốt lại các kiến thức cơ bản.
Gv Em hãy cho biết một số hình thức sản xuất mà em biết?
Hs trả lời
Gv bổ sung: Sản xuất nghành nghề truyền thống, sản xuất công nghiệp kinh doanh dịch vụ,
Gv đặt câu hoi? Em có biết việt nam hiaanj nay xuất khẩu lao đông sang những thị trường nào? Đã mang lại lợi ích như thế nào?
Hs trả lời
Giáo viên bổ sung thị trường việt nam xuất khẩu lao động: Malaixia;
Ả Rập, Trung Đông
Lợi ích: tạo công ăn việc làm cho người lao động, thu ngoại tệ về cho đất nước (năm 2009 lao động Việt Nam ở nước ngoài gửi về nước 1,7 tỷ đôla)
GV kết luận: Việt Nam là một nước đông dân, điểm xuất phát kinh tế thấp, đang trong quá trình CNH_HĐH nếu như thực hiện tốt chính sách dân số việc làm thì sẽ sớm đưa nước ta ổn định mọi mặt đời sống xã hội, thoát khỏi đói nghèo, ngày càng phát triển.
HĐ3 :Đàm thoại giúp học sinh hiểu biết về trách nhiệm của mình đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm(10)
GV nêu vấn đề: Trước thực trạng nói trên là một học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường em sẽ làm gì để góp phần thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm của Đảng và Nhà nước?
1 Chính sách dân số.
a. Tình hình dân số nước ta hiện nay :
Quy mô dân số lớn, tốc độ gia tăng dân số nhanh, đã giảm được tỉ lệ sinh nhưng chưa vững chắc (năm 2003: 1,3%; năm 2004: 1,4%)
Nhận thức về dân số - kế hoạch hoá gia đình của người dân từng bước được nâng cao.
Mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lí
Mất cân bằng giới tính vẫn tồn tại ở một số địa phương (một số địa phương 135 nam/100 nữ)
b.Hậu quả của dân số tăng nhanh
- thất nghiệp tăng a năng suất lao động không cao
- Tạo sức ép lên môi trường : đất đai, nguồn nước
- Cản trở sự phát triển của kinh tế, khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân
Dân số tăng quá nhanh.
Kinh tế, văn hóa Thừa lao
kém phát triển
động, ko có việc làm
=> tệ nạn XH tăng
Năng suất lao Mức sống thấp
động thấp
Bệnh tật nhiều. Sức khỏe, thể lực kém
Mục tiêu của chính sách dân số :
- Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
- Ôn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí..
- Từng bước nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
d. Phương hướng cơ bản của chính sách dân số.
- Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, công tác dân số từ trung ương đến cơ sở.
- Làm tốt công tác tuyên truyền, nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
- Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khoẻ sinh sản nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
- Nhà nước đầu tư đúng mức,thực hiện xã hội hoá dân số
2 Chính sách giải quyết việc làm.
a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay :
Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới cho người lao động. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
b. Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm:
Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn.
Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.
Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
c. Phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm
Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ.
Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề,
Khôi phục các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm.
Khuyến khích mở thêm nhiều trường đào tạo nghề cho người lao động
3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Chấp hành chính sách dân số, chính sách giải quyết việc làm pháp luật về dân số.
- Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành.
Có thái độ phê phán chống những hành vi, vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vươn lên nắm trong học tập bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực.
4. Củng cố ( 3 phút)
Gv cho học sinh làm bài tập 3;4 trong sách giáo khoa trang 95
5. Nhắc nhở (1 phút)
Học bài vừa học ; chuẩn bị trước bài : Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường.
Bảng phụ
Tốc độ tăng dân số (Bảng phụ)
Năm
1930
1940
1950
1965
1980
1990
1999
2009
Triệu người
17,2
21
23,4
35
53,8
60,1
76,3
85,7
Mật độ dân số: (Bảng phụ)
Năm
1979
1989
1999
2000
Người/km2
195
195
231
242
Phân bố dân cư: (Bảng phụ)
Vùng
Dân số
Diện tích đất
Đồng bằng
75%
30%
Miền núi
25%
70%
Giáo sinh thực tập Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Duy Quý Nguyễn Thị Phương Lệ
Ý kiến BGH
File đính kèm:
- chinh sach dan so va giai quyet viec lam moi tinh.doc