Giáo án giáo dục công dân 8 từ bài 1 đến bài 7

1- Kiến thức:

 - HS hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải, biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải.

 - ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải với cuộc sống.

2- Tư tưởng:

 - GD HS tư tưởng biết tôn trọng lẽ phải, học tập những gương tốt trong xã hội.

 - Biết phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải.

3- Kĩ năng:

 - Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải.

 - Rèn luyện thói quen tự kiểm tra hành vi của mình.

II- Phương tiện dạy học:

 - Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ.

 - Tài liệu: Thơ, danh ngôn, ca dao, tục ngữ.

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giáo dục công dân 8 từ bài 1 đến bài 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống về giữ chữ tín trong cuộc sống xung quanh. 4- Sơ kết tiết học(4) GV khái quát lại nội dung bài học. Yêu cầu HS liên hệ thực tế. Tìm những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống. 5- Hướng dẫn về nhà(1) - Học bài theo nội dung SGK. - Chuẩn bị bài Pháp luật và kỉ luật. Ngày giảng24- 09- 2008 Tiết 5: Pháp luật và kỉ luật I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - HS hiểu thế nào là pháp luật, kỉ luật và mối liên hệ của kỉ luật và pháp luật. Từ đó HS thấy rõ lợi ích của việc thực hiện pháp luật, kỉ luât. 2- Kĩ năng: - HS biết xây dựng kế hoạch, rèn luyện ý thức và thói quen kỉ luật 3- Giáo dục tư tưởng: - HS có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật. - Biết tôn trọng ngươì có tính kỉ luật, tôn trọng pháp luật. II- Phương tiện, tài liệu: - GV: SGK, SGV, bản nội qui của nhà trường, ca dao, danh ngôn. - HS sưu tầm một số câu chuyện liên quan đến bài học. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chưc lớp(1) 2- Kiểm tra bài cũ(4) ? Thế nào là giữ chữ tín? ý nghĩa của giữ chữ tín? ? là HS em phải làm gì để giữ chữ tín? 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài: GV liên hệ việc thực hiện nội qui HS trong nhà trường có tốt không? - Việc thực hiện tốt luật giao thông đường bộ có cần thiết cho chúng ta không? => Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b-Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh T Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Gv tổ chức cho HS thảo luận: ? Theo em Vũ Xuân Trường đã có hành vi như thế nào? ? Những hành vi đó gây ra hậu quả gì? ? Chúng bị trừng phạt như thế nào? ? Để chống lại tội phạm các chiến sĩ công an cần có những phẩm chất gì? HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày. Các nhóm bổ xung, hoàn thiện ý kiến thảo luận. GV nhận xét, bổ xung ý kiến thảo luận của HS. Hoạt động 2 GV nêu vấn đề: Nhà nước ta ban hành Luật Giao thông đường bộ nhằm mục đích gì? ? Mọi người có cần tuân theo luật đường bộ không? HS thảo luận, Kiến thưc cần đạt: Mục đích đảm bảo cho mọi người khi tham gia giao thông an toàn. ? Việc tuân theo luật giao thông đường bộ có nghĩa là tuân theo PL. Vậy PL là gì? HS trả lời GV bổ xung, chốt ý kiến . ? Nội qui do nhà trường đề ra , vậy việc thực hiện nội qui có cần thiết không? Vì sao? HS phải trả lời đúng theo kiến thức:Việc thực hiện nội qui trường lớp đề ta là rất cần thiết vì nó giúp HS học tập tốt, rèn luyện tôt. ? Việc thực hiện nọi qui trường lớp là một biểu hiện của tôn trọng kỉ luật, vậy em hiểu kỉ luật như thế nào? HS suy nghĩ trả lời ? Những qui định của tập thể có cần phải tuân theo qui định của PL không? Vì sao? HS tluận: Những qui định của tập thể nếu không tuân theo qui định của PL thì sẽ vi phạm PL. ? Những qui định của PL và kỉ luật có ý nghĩa ntn với mọi người và xã hội? Hs trả lời ? Là HS em phải làm ntn để tôn trọng PL và kỉ luật? HS trả lời Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS làm bài tập3, yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. HS thảo luận câu hỏi: ý kiến của chi đội trưởng là đúng hay sai? GV yêu cầu HS tìm những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn có liên quan đến PL và kỉ luật. 10 I- Đặt vấn đề 1- Tình huống: SGK 2- Nhận xét: - Buôn bán, vận chuyển ma tuý - Hao tiền, tốn của - Bị trừng phạt - Công an: dũng cảm, mưu trí, vượt khó 3- Kết luận: - Mọi người phải chấp hành PL tránh xa tệ nạn XH - Có nếp sống lành mạnh II- Nội dung bài học: 1- PL và kỉ luật: - PL: qui tắc xử sự có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng biện pháp GD, thuyết phục, cưỡng chế. - Kỉ luật: những qui định, qui ước của một cộng đồng về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự hoạt động phối hợp thống nhất. 2- ý nghĩa: - Mọi người có một chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hành động - Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân và toàn xã hội p/triển theo một định hướng chung. 3- Cách rèn luyện: - Tự nguyện, tự giác rèn luyện ý thức kỉ luật ngay từ những việc nhỏ: không coi cóp, thực hiện tốt nội qui nhà trường, - Tôn trọng người khác, có lòng tự trọng. III- Luyện tập: Bài 3: ý kiến của chi đội trưởng là đúng vì đội là một tổ chức XH có qui định để thống nhất hành động, đi họp chậm thiếu lí do là vi phạm kỉ luật đội. 4- Củng cố(4) GV khái quát nội dung bài học ? Hs phải thực hiện tính kỉ luật như thế nào? 5- Hướng dẫn học bài(1) - Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ có liên quan đếnbài học. - Chuẩn bị trước nôi dung bài mới. ************************************************************************ Ngày giảng 3- 10- 2008 Tiết 6: Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - HS nắm được biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh trong thực tế. - Phân tích được đặc điểm ý nghĩa của tình bạn lành mạnh trong sáng đối với mỗi người trong cuộc sống. 2- Kĩ năng: Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ bạn bè, biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. 3- Giáo dục: - Có thái độ quí trọng bạn bè. - Mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) Thế nào là PL và kỉ luật? PL và KL khác nhau như thế nào? ? HS phải làm gì để thực hiện tốt PL và KL? 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài: Mỗi người ai cũng cần có bạn, và thế ông cha ta đã dạy: Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở => GV vào bài. b- Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên và học sinh T Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV yêu cầu HS đọc câu chuyện SGK HS đọc chuyện GV tổ chức thảo luận với một số câu hỏi: ? Nêu việc làm của Ăng ghen đối với Mác? Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác và Ăng ghen? ? Tình bạn đó dựa trên cơ sở nào? HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung hoàn thiện ý kiến thảo luận. Gv kết luận Hoạt động 2 GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: ? Qua mục ĐVĐ, hãy cho biết thế nào là tình bạn? HS trả lời theo ý hiểu và nội dung SGK GV tổ chức lớp thành hai nhóm thực hiện hai nhiệm vụ: - Nhóm 1: Tìm biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh? - Nhóm 2: Biểu hiện của tình bạn không trong sáng lành mạnh? Các nhóm thảo luận, ghi các biểu hiện đã tìm được: +Nhóm 1: Chia sẻ niềm vui nỗi buồn, cùng học tập vui chơi, tôn trọng nhau, không lợi dụng nhau + Nhóm 2: Tụ tập rủ rê, ăn chơi, không tôn trọng nhau, lợi dụng nhau ? Từ những ví dụ trên em hãy chỉ ra đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh? HS suy nghĩ trả lời ? Tình bạn có ý nghĩa như thế nào với mỗi chúng ta? ? Em hãy kể một câu chuyện vè tình bạn trong sáng lành mạnh của em? HS trả lời Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS thảo luận, giải thích được lí do GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 HS nêu cách ứng xử của mình GV tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai: HS đóng vai tình huống: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ rê lôi kéo em vào việc làm vi phạm PL? 10 15 10 I- Đặt vấn đề 1- Truyện đọc: 2- Nhận xét: - Luôn sát cánh cùng nhau trong sự nghiệp đấu tranh chống hệ tư tưởng tư sản. - Giúp đỡ nhau. - Cơ sở: chung tư tưởng lớn, yêu tổ quốc nhân dân. 3- Kết luận: Tình bạn đẹp, trong sáng II- Nội dung bài học: 1- Khái niệm: - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai người trên cơ sở hợp nhau về tính tình sở thích 2- Đặc điểm: - Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau - Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm. - Thông cảm, đồng cảm - Trung thực 3- ý nghĩa: - Giúp con người tự tin, yêu cuộc sống. - Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn. III- Luyện tập: 1- Bài 1: Tán thành: c,đ 2- Bài 2 3- HS chơi trò chơi. 4- Củng cố(4) GV khái quát lại nội dung bài học 5- Hướng dẫn học bài(1) - Học nội dung bài học theo SGK. Sưu tầm ca dao tục ngữ về tình bạn. - Đọc và chuẩn bị nội dung bài: Tích cực phòng chống tệ nạn xã hội. - Ngày giảng Tiết 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: - HS hiểu được các loại hình hoạt động chính trị xã hội, nhận thấy cần tham gia các hoạt động chính trị xã hội . - Hiểu được lợi ích của tham gia các hoạt động chính trị xã hội. 2- Kĩ năng: 3- Giáo dục: II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài b- Nội dung bài giảng: ************************************************************************ Ngày giảng Tiết 6: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: 2- Kĩ năng: 3- Giáo dục: II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài b- Nội dung bài giảng: ************************************************************************ Ngày giảng Tiết 6: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: 2- Kĩ năng: 3- Giáo dục: II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài b- Nội dung bài giảng: ************************************************************************ Ngày giảng Tiết 6: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: 2- Kĩ năng: 3- Giáo dục: II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài b- Nội dung bài giảng: ************************************************************************ Ngày giảng Tiết 6: I- Mục tiêu bài dạy: 1- Kiến thức: 2- Kĩ năng: 3- Giáo dục: II- Phương tiện – tài liệu; - GV: SGK, SGV, bảng phụ - HS sưu tầm ca dao. Tục ngữ, danh ngôn về tình bạn. III- Hoạt động dạy và học: 1- ổn định tổ chức lớp(1) 2- Kiểm tra(4) 3- Bài mới(35) a- Giới thiệu bài b- Nội dung bài giảng: ************************************************************************

File đính kèm:

  • docBai 7.doc