Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Trần Thị Thu Hằng - Tiết 28 - Bài 20: Hiến Pháp Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (tiết 1)

A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được hiến pháp là văn bản pháp luật cơ bản nhất của nhà nước. Nắm được những nội dung cơ bản của HP hiện hành của nhà nước ta.

 2. Kĩ năng: HS có nếp sống và thói quen sống và làm việc theo HP và PL.

 3. Thái độ: HS biết tuân theo những quy định của hiến pháp và PL.

B. Phương pháp:

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề

 - Thảo luận nhóm.

C. Chuẩn bị của GV và HS.

 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD8, Hiến pháp hiện hành

 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định: ( 2’).

II. Kiểm tra bài cũ:(5’)

 1. Quyền tự do ngôn luận là gì?. Cho ví dụ?.

 2. Vì sao nói tự do ngôn luận nhưng phải theo qui định của pháp luật?.

III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề (2 phút):

 Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt nam? Vậy HP do ai ban hành vào lúc nào, nội dung cụ thể của HP là gì?. GV dẫn dắt vào bài.

 2 Triển khai bài:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Trần Thị Thu Hằng - Tiết 28 - Bài 20: Hiến Pháp Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2010 Ngày dạy: / / 2010 Tiết 28: Bài 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T1) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được hiến pháp là văn bản pháp luật cơ bản nhất của nhà nước. Nắm được những nội dung cơ bản của HP hiện hành của nhà nước ta. 2. Kĩ năng: HS có nếp sống và thói quen sống và làm việc theo HP và PL. 3. Thái độ: HS biết tuân theo những quy định của hiến pháp và PL. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD8, Hiến pháp hiện hành 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2’). II. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1. Quyền tự do ngôn luận là gì?. Cho ví dụ?. 2. Vì sao nói tự do ngôn luận nhưng phải theo qui định của pháp luật?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Hiến pháp là văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt nam? Vậy HP do ai ban hành vào lúc nào, nội dung cụ thể của HP là gì?. GV dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: ( 10’) Tìm hiểu Hiến pháp Việt Nam. Gv: Gọi hs đọc phần ĐVĐ sgk. Gv: Hãy nhắc lại nội dung quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em VN?. Gv: Nêu câu hỏi b sgk( phần gợi ý). Gv: Khi xây dựng một bộ luật hay điều luật nào đó QH phải dựa trên những cơ sở nào?. Gv: Hiến pháp là gì?. Gv: Từ khi thành lập nước đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến Pháp?. Gv: HP đầu tiên của nhà nước ta được ban hành vào năm nào?. GV: Vì sao nhà nước ban hành, sữa đổi HP?. * HĐ2:( 12 phút) HD học sinh tìm hiểu nội dung HP 1992. Gv: Phát tài liệu về HP 1992 cho Hs. Hs: Nghiên cứu và trả lời theo những câu hỏi sau: 1. Nội dung của HP qui định về những vấn đề gì?. 2. HP gồm bao nhiêu chương, nêu tên của mỗi chương?. 3. HP khẳng định bản chất của nhà nước ta là gì?. Được qui định tại điều mấy của HP?. * HĐ3 Luyện tập ( 8 phút) Gv: Gọi Hs đọc phần tư liệu tham khảo sgk. Gv: HD học sinh làm bài tập 1 sgk/57 TT Các lĩnh vực Điều luật 1 Chế độ CT 2 2 Chế độ Kinh tế 15;23 3 VH,GD,KHCN 40 4 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của CD 52;57 5 Tổ chức bộ máy nhà nước. 131;101 I. Đặt vấn đề: II. Nội dung bài học: 1. Hiến pháp là gì? Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản Pl khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các qui định của HP, không được trái với HP. * Nhà nước ta từ khi thành lập đến nay đã ban hành 4 bản HP: - HP 1946 ( 9/11/1946): Hiến pháp của CM dân tộc dân chủ nhân dân. ( gồm có 7 chương, 70 điều). - HP 1959( 31/12/1959): HP của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.( có 10 chương, 120 điều). - HP 1980(18/12/1980): HP của thời kì quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước. ( có 12 chương, 147 điều). - HP 1992( 15/4/1992): HP của thời kì đổi mới. ( có 12 chương, 147 điều). III. Luyện tập: IV. Củng cố: ( 4’) HP là gì?. Hãy nêu tên các Hp của nhà nước ta từ năm 1946 đến nay?. V. Dặn dò: ( 2’) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung còn lại của bài để hôm sau học.

File đính kèm:

  • docTIET 28.doc
Giáo án liên quan