A- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín.
2- Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3- Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín.
B- TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN:
- Sgk , và sgv- gdcd 8.
- Truyện dân gian Việt Nam
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Tổ chức: 8a: 8b:
2- Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 4 sgk T10
3- Dạy bài mới
+ Hoạt động1: Giới thiệu bài mới :
35 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 - học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nạn xã hội?
Hết tiết 1
I-Đặt vấn đề.
- Đánh bài : lúc đầu chỉ là chơi vui ai thua bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò.
Đánh bài ăn tiền.
An cản ngăn và nói đó là hành vi vi phạm pháp luật .
Đồng tình với ý kiến của An. Vì đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp luật gây ra hậu quả xấu Đó là tệ nạn xã hội.
II-Nội dung bài học.
1. Tệ nạn xã hội: là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ bạc, ma túy, mại dâm
Cờ bạc, hút thuốc phiện – nghiện.
Bị công an bắt và giam giữ.
+ Nguyên nhân:
-Lười nhác, ham chơi, đua đòi.
+ Cha mẹ nuông chiều.
+Tiêu cực trong xã hội.
-Do tò mò.
+ Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.
+Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo.
+Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế.
-Do thiếu hiểu biết.
2.Tác hại của tệ nạn xã hội .
- ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc. Là con đường ngắn nhất lây truyền HIV/AIDS.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập trong Sgk .
* Rút kinh nghiệm:.
Ngày soạn: 17-1-2009
Ngày giảng:
Tuần 21 Tiết 20 Bài 13 : Phòng chống tệ nạn xã hội – T2
I- Mục tiêu bài học
Tiếp tục mục tiêu của tiết 19
II-Tài liệu và phương tiện.
SGK, SGVGDCD 8.
Tranh ảnh.
III- Phương pháp .
Thảo luận nhóm.
Giải quyết tình huống, đóng vai.
IV- Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức. - 8a: - 8b:
2. Kiểm tra: Thế nào là tệ nạn xã hội ? Nguyên nhân mắc tệ nạn xã hội ?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Vấn đề 1:
Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã hội.
- Vấn đề 2:
Tác hại của tệ nạn xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn.
- Vấn đề 3:
Tác hại của tệ nạn xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội.
Học sinh lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, giáo viên chốt vấn đề.
Giáo viên trở lại bài tập vấn đề 1:
*Theo em P + H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không?
Họ phạm tội gì?
*Dựa vào sự hiểu biết về pháp luật em cho biết :
- Đối với toàn xã hộipháp luật cấm những hành vi nào ?
-Đối với pháp luật cấm những hành vi nào ?
-Đối với người nghiện ma túy pháp luật quy định gì ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 .
*Chúng ta cần phải làm gì để không sa vào các tệ nạn xã hội ?
Hoạt động 3
Bài tập 6
I-Đặt vấn đề.
II- Nội dung bài học
.
3. Một số quy định của pháp luật
-
4.Cách phòng ngừa.
-Sống giản dị , lành mạnh .
-Tuân thủ những quy định của pháp luật
-Tích cụă tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường ở địa phương .
III.Bài tập
Bài tập 6.
-Không đồng ý với ý kiến b ,d ,đ ,h.
Hoạt động4 Cũng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Làm các bài tập trong Sgk .
-Chuẩn bị bài mới :Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
Tiết 21 Phòng chống HIV/AIDS
I.Mục tiêu cần đạt .
1.Kiến thức .
Học sinh hiểu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS , các biện pháp phòng tránh nhiểm HIV/AIDS , những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS , trach nhiệm của công dân .
2.Kỹ năng.
-Học sinh biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS .
-Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
3.Thái độ.
-Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS . Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS .
II.Tài liệu và phương tiện
Sgk . Sgv gdcd 8.
-Băng hình .
III.Phương pháp.
-Giải quyết tình huống .
-Đóng vai, thảo luận nhóm .
IV.Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ .Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào .
3.Giới thiệu bài mới .
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1
Giáo viên đưa 1 số tranh ảnh cho học sinh nhận xét .
Đó là tranh 1 số người nghiện hút .
Nhiểm HIV/AIDS .
*Em biết gì về bệnh HIV/AIDS
*Bệnh này do cái gì gây ra .
Gọi học sinh đọc bức thư .
*Nôi dung của bức thư này là gì ?
Học sinh đọc số liệu trang 40 .
*Em có nhân xét gì về số liệu này .
Hoạt động 2
*Qua sự phân tích trên em cho cô biết HIV/AIDS là gì .
*Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS .
*Để phòng chống HIV/AIDS páhp luật nước ta quy định gì ?
*Công dân có trách niệm gì ?
*Pháp luật nghiêm cấm những điều gì ?
*Tại sao nhà nước lại có những quy định như vậy .
HIV lây qua những con đường nào ?
*Biện pháp phòng tránh.
*Trách nhiệm của công dân .
Đó là căn bệnh gây chết người.
-Làm cho con người mất khả năng miễn dịch .
Do 1 loại vi rút.
Bày tỏ tình cảm + Lời nhắn nhũ
Số người chết vì nhiểm HIV/AIDS ngày càng tăng .
II.Nội dung bài học.
-HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.
-AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm HIVthể hiện triệu trứng các bệnh khác nhau đe dọa tính mạng con người .
-HIV/AIDS đang là một đại dịnh của thế giới , của Việt Nam.Đó là căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với sức khỏe , tính mạng con người , và tương lai nòi giống của dân tộc .ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội .
2.Những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/AIDS .
Sgk
3.Trách nhiệm của công dân .
-Lây qua đường máu .
-Lây qua đường tình dục .
-Lây qua mẹ truyền con.
-Không tiêm chích bừa bãi .
-Không quan hệ tình dục bừa bãi.
-có hiểu biết để chủ động phòng tránh.
-Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS.
-Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
Hoạt động 3 III.Bài tập
Bài tập 3 - HIV lây qua các con đường :
+Dùng chung bơm, kim tiêm.
+Qua quan hệ tình dục .
+Truyền máu .
+Mẹ truyền sang con .
Bài tập 4 . 4 ý kiến đếu sai
Hoạt động 4 IV . Cũng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học .
-Làm các bài tập còn lại Sgk .
-Chuẩn bị bài mới bài 15
Tiết 22 Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất độc hại.
I.Mục tiêu cần đạt .
1.Kiến thức.
-Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất độc hại .
-Phân tích được tính nguy hiểm của vũ khí , các chất dễ cháy , gây nổ và các chất độc hại khác .
-Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên .
-Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên .
2.Kỹ năng.
-Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại .
3.Thái độ.
-Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
II.Tài liệu phương tiện .
-Sgk . Sgv.
-Luật phòng cháy và chữa cháy .
III.Phương pháp .
-Thảo luận nhóm .
_Giải quyết các vấn đề .
IV.Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ . Nêu tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS.
3.Giới thiệu bài cũ .
4.Dạy bài mới.
Hoạt động 1 .
Gọi học sinh đọc thong tin số lượng trên
*Em hãy nêu một số nguyên nhân gây cháy chủ yếu ?
*Chiên tranh đã kết thúc nhưng nó vẫn còn để lại những hậu quả gì ?
*Giáo viên đưa 1 số thông tin về ngộ độc thực phẩm .
*Nhà nước cần làm gì để hạn chế loại trừ những tai nạn đó .
Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh một bản quy định chung về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy , nổ , độc hại .
-Yêu cầu học sinh dựa vào đó để làm bài tập 3.
*Vậy để ngăn ngừa hạn chế các tai nạn đó . Nhà nước đả làm gì .
*Em hãy nêu một số quy định chung của các văn bản đó ?
Hoạt động 3.
Giáo viên đưa ra tình huống học sinh đóng vai .Bài tập 4a
*Em có nhận xét gì về hành vi của Long.
*Nếu là em em có sử xự giống Long không.
Vậy nhiệm cụ của công dân - học sinh là gì ?
I.Đặt vấn đề.
-Do sơ suất bất cẩn .
-Vi phạm quy định về phòng cháy chữa cháy .
-Sự cố kĩ thuật.
Bom mìn còn ở lòng đất rất nhiềuNhiều vụ chết người .
II. Nội dung bài học
1.Các tai nạn do vũ khí , cháy ,nổ , các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Cần có quy định của pháp luật.
Bài tập 3 . Các hành vi a ,b ,d ,e ,g là vi phạm pháp luật .
2.Ban hành luật phòng cháy và chữa cháy , luật hình sự và một số văn bản quy phạm pháp luật khác .
Học sinh tự nêu .
Hòa : Anh Long ơi !Em nhặt được một cục sắt rất đẹp.
Long : Đưa anh xem .Chết rồi đây là đầu của viên bom bi rất nguy hiểm đó em đừng nghịch vào .
Hòa : Vậy anh em mình sẽ làm gì với nó đây.
Long : Để anh đem ra nộp cho mấy chú công an .
3.Nhiệm vụ của công dân – học sinh :
-Tụ giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy ,nổ ,các chất độc hại .
-Tuyên truyền vận động bạn bè và mọi người cùng thực hiện .
-Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên .
Hoạt động 4 III.Bài tập .
-Bài tập 2 .Giáo viên hướng dấnh làm các bài tập trong Sgk.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Sưu tầm một số quy địng về phòng cháy chữa cháy .
-Giáo viên đưa bài tập tình huống cho học sinh về nhà làm để chuẩn bị cho tiết sau học bài “ Quyến sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác “
Tiết 23 .Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác .
I.Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức .
Học sinh hiểu nội dung của quyền sở hữu , biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân .
2.Kỹ năng .
-Học sinh biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu .
3.Thái độ.
-Hình thành bồi dưỡng cho học sinh ý thức tôn trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
II.Tài liệu phương tiện .
Sgk . Sgvdgcd 8.
-Hiến pháp 1992.
III.Phương pháp .
-Phương pháp diễn giải kết hợp với tọa đàm.
IV. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ . Nêu mọtt số quy định về phòng ngừa các tai nạn vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại .
3.Giới thiệu bài.
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1.
*Theo em trong số người chủ chiếc xe máy, người được giao giữ xe , người mượn xe ai là người có quyền .
a, Giữ gìn bảo quản xe .
b,Sử dụng xe để đi .
c,Bán tặng cho người khác mượn .
Đặt vấn đề .
-Người chủ chiếc xe có quyền bán , tặng cho người khác mượn.
-Người được giao giữ xe : Được giữ gìn bảo quản xe ( trong thời gian gửi xe )
-Người mượn xe :Quyền sử dụng xe để đi ( theo hợp đồng mượn , thuê xe )
File đính kèm:
- GDCD 8 HKI(1).doc