I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
- Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
100 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1: Sống giản dị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t và nhận xét
GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống.
Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
1. Công an xã, phường, thị trấn
2. Trường Trung học phổ thông
3. UBND xã, phường thị trấn
GV: nhận xét và kết luận. Chuyển ý theo hoạt động 3.
Kết luận tìm hiểu tình huống làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan quan khác.
I. Tình huống :
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở * phương, thị xã) gồm:
- HĐND ( xã, phường, thị trấn)
- UBND ( xã, phường, thị trấn)
Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã, phường thị trấn nơi đương sự cư trú hoặc đàng đăng ký hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm
Đơn xin cấp lại giấy khai sinh
Sổ hộ khẩu
Chứng minh thư nhân dân
Các giấy tờ klhác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật
Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trả lời: Phương án 3 đúng
Hoạt động 3
Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở
GV: Để giúp học sinh tiếp thu phần này, trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17.GV chiếu trên máy nội dung điều 119 và điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
HĐND là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ.
- Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương
- Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá, giáo dục an ninh ở địa phương.
GV hỏi
1. HĐND xã phường, thị trấn do ai bầu ra?
2.HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
HS trao đổi ý kiến
GV nhận xét rút ra kết luận.
GV chiếu trên máy chiếu nội dung điều 12 hiến pháp Việt Nam 1992
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
GV đặt câu hỏi
1. UBND xã, phường, thị trấn do ai bầu ra
2. UBND có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
HS tự do trình bày ý kiến
GV nhận xét tóm tắt nội dung,nhận xét bổ sung.
HS: Đọc lại nội dung, nhiệm vụ quyền hạn của HĐND và UBND xã, phường, thị trấn
GV: Chốt lại phần này cho học sinh làm bài tập sau:
Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND, UBND xã, phường thị trấn
- Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng và phát triển địa phương
- Giám sát thực hiện nghị định của HĐND
- Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương
- Quản lý hành chính địa phương
- Truyên truyền giáo dục phápluật
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Bảo vệ tự do, bình đẳng
- Thi hành pháp luật
- Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương
HS tự bộc lộ suy nghĩ
GV kết thức tiết dạy . Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã, phường, thị trấn
HĐND xã phường, thị trấn do nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền lợi :
Quyết định những chủ trường và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng an ninh không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với nhà nước.
Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã phường, thị trấn, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã phường, thị trấn và các lĩnh vực kinh tế xã hội, đời sống.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xa, phường, thị trấn
UBND xa, phường, thị trấn do HĐND xã, phường thị trấn bầu ra
- Nhiệm vụ và quyền hạn
Quản lý nhà nước ở địa phương các lĩnh vực
Tuyên truyền và giáo dục pháp luật
đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hôi
Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản
Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội
Tiết 32
Hoạt động 4
Hệ thống hoá nội dung chính của bài học :
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phàn đã học ở tiết 1 bài 18 giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để rút ra nội dung bài học
Câu hỏi:
1. HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
2. HĐND xã,phường, thị trấn do ai bầu ra có nhiệm vụ gì?
3. UBND xã phường, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì?
4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường thị trấn như thế nào?
GV: phân công
Nhóm 1 Câu 1
Nhóm 2 Câu 2
Nhóm 3 Câu 3
Nhóm 4 Câu 4
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kỹ và đã được học nên GV cho thời gian thảoluận ngắn, phân công nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét và bổ xung ý kiến
HS ghi vào vở
Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập trác nghiệm sau
Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống
- Giữ gìn môi trường
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi
- Phòng chóng tệ nạn xã hội
HS tự do trả lời
GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho học sinh
HĐND và UBND xã, phường thị trấn là cơ quan chính quyền cấp cơ sở
HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về:
- ổn định kinh tế
- Nâng cao đời sống
- Củng cố quốc phòng an ninh
UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ
- Chấp hành nghị quyết của HĐND
- Là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân .Chúng ta cần
- Tôn trọng và bảo vệ
- Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật
- Quy định của chính quyền địa phương
Hoạt động 5
Luyện tập :
Phần bài tập nay giáo viên tổ chức theo nhóm như hoạt động 4.Giáo viên cho bài tập SGK và bài tập bổ sung
Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng ký hộ khẩu
2. Khai báo tạm trú
3. Khai báo tạm vắng
4. Xin giấy khai sinh
5. Sao giấy khai sinh
6. Xác nhận lý lịch
7. Xin sổ y bạ khám bênh.
8. Xác nhận bảng điểm học tập
9. đăng ký kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trưqờng học
4. Trạm y tế , bệnh viện
Câu 2: Em hãy chọn ý đúng
Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau:
a) HĐND xã, phường, thị trấn
b) UBND xã phường, thị trấn
c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn
d) Công an xã,phường thị trấn
e) Ban văn hoá xã, thị trấn
f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn
g) MTTQ xã, thị trấn
h) Hợp tác xã
j) Hội cựu chiến binh
k) Trạm bơm
Câu 3: Em hãy chọn ý đúng.
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn.Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý.
a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b, Vi phạm của An xử lý thế nào?
Phần thảo luận này,các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị.Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
Đáp án
A1, A4, A5, A6, A9 - B2
A2, A3 - B1
A8 - B3
A7 - B4
Câu 2:
a, b, c, d, e
Câu 3:
Việc làm của gia đình bạn An là sai.
-Vi phạm của An là do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật.
Hoạt động 6
Củng cố kiến thức rèn luyện
Hoạt động này giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơ chò trơi sắm vai thành tiểu phẩm.
- Tệ nạn xã hội xẩy ra tại địa phương ( số đề, bạo lực, rượi)
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
- Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng
Học sinh: Thể hiện các vai theo phần tự chọn.
Giáo viên: Nhận xét và kết luận toàn bài
HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nứơc. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thới quan liêu,hách dịch của quyền tham nhũng của một số cơ quan địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương
5. Dặn dò
Bài tập sách giáo khoa.
Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta.
Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã, phường, thị trấn làm tốt nhiệm vụ.
Tiết 35: kiểm tra học kỳ II
A- Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc kiến thức của bài: 12, 13, 14, 15,16,17,18 ý nghĩa thực tế sau mỗi bài học.
- Rèn kỹ năng làm bài theo 2 phần: tự luận
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh
B- Chuẩn bị
Thày: Ra đề, đáp án-biểu điểm
Trò: - Giấy kiểm tra
- Ôn tập kiến thức
C- Tiến trình lên lớp
1.ổn định tổ chức
2. Bài mới:
Đề bài
Câu 1 : Khái niệm về di sản văn háo, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ?
Câu 2 : Nêu khái niệm của tín ngưỡng ,tôn giáo ,mê tín dị đoan và lấy vídụ cụ thể cho từng khái niệm
Câu 3: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B
A. Việc cần giải quyết
B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng ký hộ khẩu
2. Khai báo tạm trú
3. Khai báo tạm vắng
4. Xin giấy khai sinh
5. Sao giấy khai sinh
6. Xác nhận lý lịch
7. Xin sổ y bạ khám bênh.
8. Xác nhận bảng điểm học tập
9. đăng ký kết hôn
1. Công an
2. UBND xã
3. Trưqờng học
4. Trạm y tế , bệnh viện
Đáp án-biểu điểm
Câu1 (3đ)
- Di sản văn hoá bao gồm văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có ý nghĩa lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ đời này sang đời khác
- Di tích lịch sử văn hoá là : Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia, thuộc công trình địa điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
- Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học.
Câu2 (3đ):
-Mỗi kn +VD(1đ)
Tín ngưỡng
Tôn giáo
Mê tín dị đoan
Khái niệm
Là lòng tin vào một điều thần bí.
Là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, có tổ chức
Tin vào những điều mơ hồ, thậm chí dẫn đến kết quả xấu.
VD
Tin vào thần linh, thượng đế
Đạo Phật, Đạo Thiên Chúa giáo
Bói toán, chữa bệnh bằng phù phép
Câu 3:(4đ)
A1, A4, A5, A6, A9 - B2
A2, A3 - B1
A8 - B3
A7 - B4
3.Củng cố : GV cuối giờ nhận xét giờ làm, thu bài về chấm.
4.Dăn dò ; về nhà tiếp tục rèn luyên đạo đưcs và tìm hiểu pháp luật
5.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- CD7.doc