I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ.
2. Về kỹ năng: HS biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể, cuộc sống.
3. Về thái độ: - Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người.
- Sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.
- Tích hợp lời dạy của Bác Hồ về vai trò của đoàn kết.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ trước khó khăn của người khác.
- Hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thể hiện tình đoàn kết giúp đỡ nhau.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 7 - Bài 7: Đoàn kết, tương trợ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 NS: 08 /10/2012
Tiết 7 NG: 10/10/2012
Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ.
2. Về kỹ năng: HS biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể, cuộc sống.
3. Về thái độ: - Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người.
- Sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.
- Tích hợp lời dạy của Bác Hồ về vai trò của đoàn kết.
II. CÁC KĨ NĂNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ trước khó khăn của người khác.
- Hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thể hiện tình đoàn kết giúp đỡ nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm và biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa gì? Nêu vài câu ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo?
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu: Bất kì việc gì nếu chúng ta biết đoàn kết lại thì sẽ nhanh chóng hoàn thành và để công việc được hoàn thành tốt thì mọi người phải biết tương trợ giúp đỡ lẫn nhau – đó là nội dung chính của bài học hôm nay (vào bài).
b. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc SGK
*GV cho HS phân vai đọc truyện (3 vai: dẫn truyện, bạn Hòa và bạn Bình), sau đó cho HS đàm thoại theo các câu hỏi:
H: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó khăn gì?
HS: Khu đất khó làm, nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp nhiều nữ ->chưa hoàn thành công việc được giao.
H: Khi thấy công việc của lớp 7A chưa hoàn thành, lớp trưởng 7B sang gặp lớp trưởng 7A và đã nói gì?
HS: Yêu cầu các bạn lớp 7A ngừng tay nghỉ 1 lúc, mời sang lớp 7B ăn cam, mía, rồi sau đó cả 2 lớp sẽ cùng làm.
H: Trước câu nói và việc làm của lớp trưởng 7B, lớp trưởng 7A có thái độ như thế nào?
HS: xúc động, vui sướng, ôm lớp trưởng 7B.
H: Để giúp 7A giải quyết khó khăn, các bạn 7B đã làm gì?
HS: động viên (mời ăn cam, ăn mía); bàn bạc kế hoạch thực hiện phần việc còn lại; san phẳng mô đất.
=>GV chốt, chuyển ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
*GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục II/22 cho biết:
H: Thế nào là đoàn kết, tương trợ?
H: Em hãy kể một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống?
H: Theo em, vì sao phải đoàn kết, tương trợ?
=>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng và Nhà nước ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó.
GV giáo dục HS: Đoàn kết, tương trợ không phải là sự kết bè kéo cánh, a dua hoặc bao che cho cái xấu, đi ngược lại lợi ích chung.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế
*GV chia nhóm (2 bàn / nhóm) cho HS thảo luận (3’):
N1,3: Liên hệ trong cuộc sống để chứng minh “đoàn kết và tương trợ là sức mạnh”?
(Nhân dân đoàn kết tương trợ để chống hạn hán và lũ lụt, chống giặc ngoại xâm, giúp nhau học tập tiến bộ)
N2,4: Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về đoàn kết, tương trợ?
(“Chung lưng đấu cật”, “Đồng cam cộng khổ”, “Ngựa chạy có bầy – chim bay có bạn”, “Dân ta nhớ một chữ đồng - Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”, “Giỏi một người không được – chăm một người không xong”).
=>Đại diện nhóm HS trả lời và các nhóm bổ sung lẫn nhau, GV nhận xét và chốt lại: Tinh thần đoàn kết tập thể và sức mạnh đoàn kết nhất trí là điều kiện đảm bảo mọi thắng lợi và thành công => Tích hợp câu nói của Bác Hồ về đoàn kết là gốc của thành công qua câu “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công”.
Hoạt động 4: Luyện tập
*GV cho HS giải quyết các tình huống của phần bài tập /22:
-Em sẽ làm gì trong các tình huống đó?
=>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn kiến thức và chốt lại.
I. Truyện đọc:
“Một buổi lao động”
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Đoàn kết, tương trợ: là sự thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2. Ý nghĩa:
- Dễ dàng hoà nhập và hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý.
- Tạo sức mạnh vượt qua khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
III. Bài tập
a. Ghi bài, thăm hòi, động viên.
b. Không tán thành vì làm hại bạn.
c. Không được, vì giờ kiểm tra phải tự làm.
4. Củng cố: Có thể cho HS thi viết hoặc kể chuyện tiếp sức (ví dụ như chuyện “Bó đũa”).
=>GV động viên để HS tích cực kể và có nhận xét rút ra ý nghĩa câu chuyện để khắc sâu bài học.
*GV kết luận: Chúng ta cần rèn luyện mình để biết sống đoàn kết tương trợ và phê phán sự chia rẽ. Một xã hội phát triển tốt đẹp và bền vững rất cần có tinh thần đoàn kết, tương trợ.
5. Đánh giá: Truyền thống đoàn kết và tương trợ đã có từ những ngày đầu dựng và giữ nước của DT. Em hãy đưa ra hai dẫn chứng về điều đó?
(Đoàn kết chống thiên tai lũ lụt qua truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh).
6. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo nội dung bài học.
- Làm bài tập d/22 vào vở.
- Xem lại các bài đã học và các bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa học kì I.
7. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- CD7 tiet 7.doc