I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu được:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Kĩ năng:
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
9 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2160 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 31: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
7A: .
7B: .. Tiết 31
Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
( Xã, phường, thị trấn )
(tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu được:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Kĩ năng:
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giaó viên:
- Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân.
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 92.
2. Học sinh: tìm hiểu đọc trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức: ( 1’)
7A: Tổng số 23 HS; Vắng: .
7B: Tổng số 21 HS; Vắng: .
2. Kiểm tra :( 5’)
CH: viết sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.
ĐA:
N.Dân
QH
hội
HĐND
CP
UBND
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào?
GV: Giải thích tình huống trang 60
HS: Quan sát và nhận xét.
CH: Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?
1. Công an xã (phường, thị trấn).
1. Công an xã (phường, thị trấn).
2. Trường trung học phổ thông.
3. UBND xã (phường, thị trấn).
GV: Nhận xét và kết luận.
Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS Tìm hiểu Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã (phường, Thị trấn )
CH: HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? Có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
HS: Trao đổi cho ý kiến.
GV: Nhận xét rút ra kết luận.
HĐND: là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ:
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến
pháp và pháp luật tại địa phương.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS Tìm hiểu Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND ( xã, phường, Thị trấn )
CH: UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra? Có nhiệm vụ quyền hạn gì?
HS: Tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét tóm tắt nội dung, nhận xét, bổ sung.
KL: UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do ĐHĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.
HS: Đọc lại nội dung:
Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường thị trấn).
GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau:
(13’)
( 10’)
(10’)
I. Tình huống.
1.Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
Xã ( phường, thị trấn) gồm:
+ HĐND xã ( phường, thị trấn)
+ UBND xã ( phường, thị trấn)
VD:
Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện.
- Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm:
+ Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh.
+ Sổ hộ khẩu.
+ Chứng minh thư nhân dân.
+ Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã ( phường, Thị trấn )
- HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương với cả nước.
+ Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã (phường, thị trấn) và các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, đời sống.Việc thực hiện chính sáchdân tộc, tôn giáo, thi hành pháp luật của Nhà nước, xây dựng chính quyền địa phương.
3.Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã ( phường, thị trấn).
+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực.
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội
4.Củng cố: ( 4’)
Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phường thị trấn)?
Nội dung
HĐND
UBND
1, Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.
2, Giám sát thực hiện các nghị quyết của HĐND xã.
3, Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương.
4, Quản lý hành chính địa phương.
5, Tuyên truyền giáo dục pháp luật.
6, Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
7, Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
8,Bảo vệ tính mạng, danh dự và các quyền lợi hợp pháp của công dân
Đáp án: HĐND: 1,2; UBND: 3,4,5,6,7,8.
GV: Nhận xét, Cho điểm HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)
- Học bài. Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK ( Tr 60-61)
Ngày giảng:
7A: .
7B: .. Tiết 32
Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở
( Xã, phường, thị trấn )
(tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu được:
- Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó.
2. Kĩ năng:
- Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình.
- Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương.
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương.
- Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1. Giaó viên:
- Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân.
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 92.
2. Học sinh: tìm hiểu đọc trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức: ( 1’)
7A: Tổng số 23 HS; Vắng: .
7B: Tổng số 21 HS; Vắng: .
2. Kiểm tra :( 5’)
CH: Em hãy cho biết nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã ( phường, thị trấn).
ĐA:
+ Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực.
+ Tuyên truyền và giáo dục pháp luật.
+ Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội.
+ Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản.
+ Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: tóm tắt nội dung bài học trước.( Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND và UBND xã ( phường, thị trấn )
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: cho câu hỏi
HS: thảo luận nhóm (5’)
CH1 : HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào?
CH2 : HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
CH3 : UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì?
CH 4: Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn)
GV: Phân công:
Nhóm 1,2,3: Câu 1, 2
Nhóm 4,5,6: Câu 3,4
HS: đại diện nhóm trình bày
GV: nhận xét, cho điểm.
- Kết luận
Hoạt động 3:
Bài tập: Liên hệ nội dung bài học.
GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau.
CH:1, Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở?
HS : trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm HS .
kết luận
CH 2: Em hãy chọn câu trả lời đúng.
Tên các cơ quan Nhà nước cấp cơ sở như sau:
a. HĐND xã (phường, thị trấn)
b. UBND xã (phường, thị trấn)
c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn)
d. Công an xã (phường, thị trấn)
e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn)
f. Đoàn TNCSHCM xã (phường, thị trấn) .
g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn)
h, Hợp tác xã nông nghiệp.
i. Hội cựu chiến binh.
Bài tập SGK ( Tr 62):
C, Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B
HS: làm trên phiếu học tập
( in sẵn phát cho HS)
(5’)
( 15’)
(14’)
I. Nội dung bài học:
1, HĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở.
2, HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về.
-ổn định kinh tế.
- Nâng cao đời sống.
- Củng cố quốc phòng an nình.
3, UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ:
- Chấp hành nghị quyết của HĐND.
- Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.
4, HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần:
+ Tôn trọng và bảo vệ.
+ Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+Quy định của chính quyền địa phương.
* liên hệ thực tế.
Câu1:
- Chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống.
- Giữ gìn môi trường.
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
- Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 2:
ĐA: a, b, c, d, e.
Đáp án:
+A1, A4, A5, A6, A9-B2
+A2, A3 -B1
+ A8-B3.
+A7-B4
4.Củng cố: ( 3’)
GV: kết luận .
HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân.
Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương, đất nước.
5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)
- Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta.
- Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ
Tài liệu tham khảo: - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều 118, 119, 120, 123.
Phiếu học tập
Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B.
A
B
Việc cần giải quyết
Công an xã
UBND xã
Trường
học
Trạm y tế
1. Đăng kí hộ khẩu.
x
2. Khai báo tạm trú.
x
3. Khai báo tạm vắng
x
4. Xin giấy khai sinh.
x
5. Sao giấy khai sinh,
x
6. Xác nhận lí lịch
x
7. Xin sổ y bạ khám bệnh
x
8. Xác nhận bảng điểm học tập.
x
9. Đăng kí kết hôn
x
File đính kèm:
- Bai giang GDCD7.doc