I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu: Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực?
- Vì sao cần phải trung thực?
- Ý nghĩa của trung thực.
2/. Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết phân biệt cá chành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuôc sống hằng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3/. Thái độ:
- Hình thành thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực. Phản đối những hành vi thiếu trung thực.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bài tập tình huống.
- Bảng phụ, nam châm, bút dạ.
- Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về tính trung thực.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
- Đọc trước truyện đọc “Sự công minh chính trực của một nhân tài”. Soạn phần gợi ý a, b SGK.
- Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về tính trung thực.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết: 2 - Bài2: Trung thực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn: 30 – 08 – 2008
Tiết: 2
Bài2: TRUNG THỰC.
I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu: Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực?
Vì sao cần phải trung thực?
Ý nghĩa của trung thực.
2/. Kĩ năng:
Giúp học sinh biết phân biệt cá chành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuôïc sống hằng ngày.
Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3/. Thái độ:
Hình thành thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực. Phản đối những hành vi thiếu trung thực..
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bài tập tình huống.
- Bảng phụ, nam châm, bút dạ.
- Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về tính trung thực.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
- Đọc trước truyện đọc “Sự công minh chính trực của một nhân tài”. Soạn phần gợi ý a, b SGK.
- Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về tính trung thực.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài (5’)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý em cho là đúng:
Chân thật, thẳng thắng trong giao tiếp.
Ném đá giấu tay.
Đi học muộn viện cớ kẹt xe.
Báo cáo với cô việc bạn copy bài.
Bao che khuyết điểm của bạn.
Gió chiều nào che chiều ấy.
3/. Giảng bài mới:
a/. Đặt vấn đề:
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập:
Trong những hành vi sau đây hành vi nào sai:
Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn.
Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu.
Xin tiền học để chơi Internet.
Ngủ dậy đúng giờ, đi học đúng quy định.
Những hànhvi trên biểu hiện điều gì?
GV dẫn dắt từ bài tập để vào bài Trung thực
b/. Tiến trình:
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
15’
Hoạt động 1: Phânt ích truyện đọc => hình thành khái niệm.
GV: Yêu cầu HS đọc truyện “Sự công minh, chính trực của một nhân tài”.
GV: nhận xét cách đọc.
Gv cho HS thảo luận nhóm, nội dung:
Nhóm 1, 2: Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
Nhóm 3, 4: Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xự như vậy?
Theo em ông là người như thế nào?
GV: nhận xét rút ra ý đúng và bài học ở câu chuyện trên.
Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực?
GV chốt lại ghi bài.
- HS đọc truyện.
- HS thảo luận nhóm: (4’)
- Cách thức: Các nhóm tập trung thảo luận thống nhất ý kiến, thư ký nhóm ghi nội dung lên bảng nhóm.
Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ:
Khôn ưa tích kình địch, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp
Sợ đánh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
Mi-ken-lăng-giơ công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại => Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc => ông là người trung thực tôn trọng chân lý, công minh, chính trực.
- HS trả lời.
1/. Khái niệm:
- Trung thực là:
Tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lí.
- Biểu hiện:
Ngay thẳng, thật thà.
Dũng cảm nhận lỗi.
11’
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân => liên hệ thực tế.
GV: Nêu những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
Nêu những biểu hiện tính trung thực với mọi người?
Những biểu hiện của hành vi trái với tính trung thực?
Em hãy nêu những tấm gương sáng về tính trung thực?
Người có tính trung thực có tác dụng gì?
GV chốt lại ghi bài.
- HS trả lời:
Không quay cóp trong kiểm tra.
Không sử dụng tài liệu.
Không dối trá thầy cô.
Không lấy đồ dùng học tập của bạn.
- HS trả lời:
Không nói xấu.
Không đổ lỗi cho người khác.
Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
- HS trả lời:
Dối trá.
Xuyên tạc, bóp méo sựthật.
Ngược lại chân lí.
- HS nêu: Tấm gương sáng: “Bao Thanh Thiên”.
- HS trả lời:
2/. Ý nghĩa:
- Người có lòng trung thực:
Nâng cao phẩm giá.
Được mọi người tin yêu kính trọng.
Xã hội lành mạnh.
12’
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập a.
GV chốt lại đáp án đúng: 4, 5, 6.
GV tổ chức cho HS trò chơi sắm vai.
Nội dung: Trên đường đi học về, An và Hà nhặt được một chiếc ví có 1.000.000đ. Hai bạn tranh luận với nhau về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang ví ra đồn công an nhờ các chú trả lại cho người mất.
Gv nhận xét rút ra bài học qua trò chơi trên. Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
Gv: Nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về tính trung thực.
Hs đọc đề bài tập a.
HS xác định yêu cầu bài tập.
HS xung phong giải bài tập:
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS sắm vai:
2 bạn HS.
1 chú công an.
Các bạn chuẩn bị lời thoại và nhập vai diễn.
Hs nêu:
Ăn ngay nói thẳng.
Thuốc đáng dã tật sự thật mất lòng.
4/. Dặn dò: (1’)
+ Về nhà ôn bài.
+ Làm bài tập b, c, d, đ.
+ Xem trước bài 3.
Đọc trước truyện đọc “Một tâm hồn cao thượng”. Soạn gợi ý a, b SGK.
Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về lòng tự trọng.
Sưu tầm những tấm gương sáng, những câu nói bất hủ thể hiện lòng tự trọng.
IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
File đính kèm:
- Tiet 2.doc