I/. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh : hiểu được khái niệm sống và làm việc có kế hoạch
- Ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
2/ Kĩ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày,hằng tuần.
- Biết điều chỉnh đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
3/ Thái độ:
- Có ý chí nghị lực, quết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu thói quen làm việc có kế hoạch.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bảng phụ bút dạ ,nam châm.
- Lập mẫu kế hoạch trong tuần.
2/. Học sinh:
- Phiếu học tập,bút dạ, bảng nhóm.
- Đọc trước thông tin SGK.-> soạn gợi ý SGK.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 19 - Bài dạy: Sống và làm việc có kế hoạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn : 16 – 01 – 2009
Tiết: 19
Bài dạy: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH.
I/. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh : hiểu được khái niệm sống và làm việc có kế hoạch
Ý nghĩa, hiệu quả của công việc khi làm việc có kế hoạch.
2/ Kĩ năng:
Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày,hằng tuần.
Biết điều chỉnh đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
3/ Thái độ:
Có ý chí nghị lực, quết tâm xây dựng kế hoạch.
Có nhu cầu thói quen làm việc có kế hoạch.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bảng phụ bút dạ ,nam châm.
- Lập mẫu kế hoạch trong tuần.
2/. Học sinh:
- Phiếu học tập,bút dạ, bảng nhóm.
- Đọc trước thông tin SGK.-> soạn gợi ý SGK.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Có mấy loại biển báo giao thông? Kể tên?
Dự kiến trả lời:
Có5 loại biển báo giao thông:
-Biển báo cấm.
-Biển báo nguy hiểm.
-Biển báo hiệu lệnh .
-Biển báo chỉ dẫn.
-Biển báo phụ.
3/. Giảng bài mới:
a/. Đặt vấn đề: 2
Gv: Treo bảng phụ ghi sẵn tình huống:Cơm trưa Mẹ đã dọn nhưng chưa thấy An về,mặc dầu giờ tan học đã lâu.An về nhà muộn với lí do mượn sách của bạn để làm bài tậpCả nhà nghỉ trưa thì An ăn cơm.Aên xong vội vàng lấy quyển vở trong đống lộn xộn bỏ vào cặp để đi học thêm.Buổi cơm tối cả nhà sốt ruột đợiAn.An về muộn với lí do đi sinh nhật bạn,không ăn cơm An đi ngủ.An đi ngủ và dặn mẹ” Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xe m đá bóng và làm bài tập”Qua tình huống trên,những hành vi của an nói lên điều gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét bổ sung,hướng dẫn vào bài.
b/. Tiến trình:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
12’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các chi tiết trong bản kế hoạch của bạn Hải Bình.-> hình thành khái niệm.
GV treo bảng phụ ghi sẵn kế hoạch làm việc, học tập của bạn Hải Bình.
GV Nêu nội dung thảo luận:
Em có nhận xét gì về lịch làm việc, học tập của bạn Hải Bình?
GV gợi ý:
Bản kế hoạch thiếu nội dung gì hay không?
Chỗ nào hợp lí, chỗ nào chưa hợp lí?
Tại sao bạn Hải Bình không ghi :thời gian từ 11h -14h,17h-19h trong bản kế hoạch?
GV chuẩn kiến thức, bổ sung, kết luận
Thế nào sống và làm việc có kế hoạch?
GV chốt lại kiến thức, ghi bài.
HS quan sát.
HS thảo luận nhóm.(3’)
Cách thức: các nhóm tến hành thảo luận,cử thư kí nhóm ghi nội dung thống nhất lên bảng nhóm, hết thời gian gắn bảng nhóm lên bảng.
Cả lớp góp ý, bổ sung đi đến thống nhất ý kiến:
Bản kế hoạch của bạn Hải Bình thiếu công việc giúp đỡ gia đình.
Hợp lý thời gian làm việc sáng chiều.
Chưa hợp lý: thời gian xem tivi buổi tối quá nhiều.
Hải Bình không nhất thiết ghi tất cả các công việc hằng ngày đã cố định có nội dung lặp đi lặp lại: đi tắm, rửa mặt, đi ngủ, chơi thể thao vào buổi sáng.
Sắp xếp công việc hằng ngày, tuần hợp lý.
1/ Khái niệm:
Sống và làm việc có kế hoạch:
-Biết xác định nhiệm vụ
-Sắp xếp những công việc hằng ngày, tuần một cách hợp lý.
Để mọi việc thực hiện đầy đủ, đảm bảo hiệu quả và chất lượng.
7’
Hoạt động 2: Nhận xét tính cách của bạn Hải Bình.
GV yêu cầu HS đọc mục 1 thông tin.
Nêu nhận xét của em về tính cách bạn Hải Bình?
GV cho HS liên hệ bản thân.
Em nào đã lập kế hoạch học tập trong tuần.Em nào chưa?
GV cần phát huy tính cách của bạn Hải Bình đó là người biểu hiện sống và làm việc có kế hoạch.
HS đọc.
HS trả lời:
Tự giác
Có ý thức tự chủ, chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở.
HS trung thực, Tự liên hệ thực tế bản thân trả lời.
11’
Hoạt đông 3: Xác định những yêu cầu cơ bản cần thiết khi thiết kế một bản kế hoạch trong tuần, trong ngày.
GV treo bảng phụ ghi sẵn hai bản kế hoạch của hai ban Hải Bình và Vân Anh.
Em hãy so sánh hai bản kế hoạch rút ra ưu và nhược điểm của hai bản?
Theo em khi lập kế hoạch trong tuần, cần phải hội đủ những điều kiện nào?
HS quan sát
HS trả lời:
Ưu: Bản kế hoạch của bạn Vân Anh hội đủ,cụ thể công việc trong ngày, cân đối, toàn diện.
Bản kế hoạch của bạn Hải Bình đã quan tâm đến việc cân đối công việc.
Khuyết: Cả hai bản kế hoạch đều quá dài, khó nhớ. Kế hoạch bạn Hải Bình chưa thể hiện thời gian công việc giúp đỡ gia đình
HS trả lời:
Kế hoạch phải toàn diện
Cân đối các nhiệm vụ
Biết điều chỉnh.
* Điều kiện khi lập kế hoạch:
Kế hoạch phải cân đối các nhiệm vụ.
Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần.
5’
Hoạt động 4: GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý mà em cho sống và làm việc có kế hoạch.?
a/ có sự sắp xếp trước khi bắt tay vào việc.
b/ làm đến đâu hay đến đó.
c/ cứ học từ từ đến khi thi mới học rút.
d/chỉ cần lập kế hoạch cho việc quan trọng
e/ chỉ cần lập kế hoạch ngắn hạn.
f/ lập kế hoạch cả ngắn hạn và dài hạn.
Gv nhận xét, ghi điểm cho hs có bài làm tốt.
Hs đọc đề bài tập
Hs xác định yêu cầu bài tập.
Hs xung phong lên bảng
Hs cả lớp nhận xét,bổ sung.
4/. Dặn dò: (1’)
+ Về nhà ôn bài
+ Làm bài tập:Em hãy lập kế hoạc học tập và làm việc trong tuần 20 của em.
+ Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, thành ngữ thể hiện sống và làm việc có kế hoạch.
IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
File đính kèm:
- Tiet 19.doc