Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 34: Ôn tập học kì II

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã được học để chuẩn bị tốt cho kiểm tra chất lượng HKII.

 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức cố gắng, tự giác trong học tập, có nhu cầu áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

3. Kĩ năng: -Khái quát, hệ thống hoá kiến thức.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: Đề cương ôntập.

III.NỘI DUNG: Chương trình học kì II.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo duc công dân 6 - Tiết 34: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ II Ngày soạn : 3 / 5 / 2005 Ngày dạy: 5 / 5 / 2005 I .MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã được học để chuẩn bị tốt cho kiểm tra chất lượng HKII. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức cố gắng, tự giác trong học tập, có nhu cầu áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. 3. Kĩ năng: -Khái quát, hệ thống hoá kiến thức. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: Đề cương ôntập. III.NỘI DUNG: Chương trình học kì II. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc soạn đề cương của học sinh: 2. Tiến trình ôn tập: Hoạt động của thầy 1. Từ đầu HK II đến nay em đã được học qua những nội dung cơ bản nào? HS trả lời – nhận xét – bổ sung. GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn nội dung thống kê các bổn phận đạo đức, phẩm chất đạo đức đã học. Hoạt động của trò 1.Nội dung cơ bản: -Công ước LHQ về quyền trẻ em. -Công dân nước CH XHCN Việt Nam. -Thực hiện TT ATGT. -Quyền và nghĩa vụ học tập của HS. -Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ , danh dự và nhân phẩm . -Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? Việt Nam là nước thứ mấy ở châu Á và trên thế giới tham gia Công ước? -H: Công ước LHQ về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền? Hãy kể tên. -H: Hãy kể những quyền mà em đã được hưởng? Em có suy nghĩ gì khi được hưởng những quyền đó? 2. -Công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời vào năm 1989 . - Việt Nam là nước thứ nhất ở châu Á và nước thứ hai trên thế giới tham gia Công ước. - Công ước LHQ về quyền trẻ em gồm 4 nhóm quyền: + Nhómquyền sống con. + Nhóm quyền bảo vệ. + Nhóm quyền phát triển. + Nhóm quyền tham gia. * HS tự liên hệ bản thân và nêu suy nghĩ của bản thân. 3. Công dân là gì? Ở nước CH XHCN Việt Nam những ai là công dân Việt Nam? -H: Là công dân nhỏ tuổi của nước CH XHCN Việt Nam , em phải có bổn phận gì đối với nhân dân và đất nước? 3. -Công dân là người dân một nước. - Ở nước CH XHCN Việt Nam những ai có quốc tịch Việt Nam đều là công dân nước CH XHCN Việt Nam, dù người đó đang ở trong nước hay đang ở nước ngoài. * Bổn phận: -Cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành nười công dân có ích cho đất nước. -Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ công dân. -Tự hào là công dân nước CH XHCN Việt Nam. 4. Hãy nêu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? Giải thích vì sao đối với mỗi người việc học tập là vô cùng quan trọng? Bản thân em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào? 5. Tại sao vấn đề ATGT hiện nay đang là vấn đề được toàn xã hội quan tâm? Nêu những nguyên nhân gây ra TNGT. Cho biết nguyên nhân nào là phổ biến nhất? 6. Hãy nêu những quy định đối với người đi bộ và đi xe đạp? Nhận xét việc thực hiện TT ATGT của các bạn trường em? 7.Pháp luật có quy định như thế nào về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể , tíng mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân? Những quy định đó của pháp luật nói lên điều gì? 9. Em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Người vi phạm pháp luật về chỗ ở sẽ bị xử lí như thế nào? 10. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín? Nếu nhặt được thư người khác em sẽ làmgì? 4. * Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân: ( Nội dung bài học b/ 49 / SGK). * Ý nghĩa : ( Nội dung bài học a/ 49 / SGK). * HS liên hệ bản thân ( biểu hiện tốt, chưa tốt, hướng khắc phục biểu hiện chưa tốt). 5. - Hiện nay TNGT ngày càng gia tăng, gây thiệt hại lớn về người và của. -Có 3 nguyên nhân gây ra TNGT: + Đường giao thông. +Phương tiện GT + Người tham gia GT -Trong đónguyên nhân thứ 3 là phổ biến nhất. 6. - Quy định đối với người đi bộ và đi xe đạp: (Nội dung bài học c / 45 / SGK). HS tự liên hệ, nhận xét. 7. - Pháp luật quy định về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể , tíng mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân: ( Nội dung bài học a/ 53/ SGK). -Ý nghĩa : Nhà nước ta thực sự coi trọng con người 9. - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: (Nội dung bài học b/ 55/ SGK). -Người vi phạm pháp luật về chỗ ở sẽ bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm. ( điều 124 – BLHS 1999). 10. -Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín: (Nội dung bài học b/ 58/ SGK). - Nếu nhặt được thư người khác em nên tìm mọi cách trả lại cho chủ bức thư, không tự ý mở ra xem 3. Hướng dẫn về nhà: Nhắc nhở HS ôn tập theo đề cương GV hướng dẫn. Chuẩn bị chu đáo cho kiểm tra HK II.

File đính kèm:

  • doctuan 34.doc