A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: Không
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 10 - Bài 8: Sống chan hoà với mọi người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 10: BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
C. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới. (36’)
1. Đặt vấn đề (3’):
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài: (33’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1:(10’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
- Bác quan tâm đến tất cả mọi người từ cụ già đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, cùng vui chơi và tập TDTT với các đồng chí trong cơ quan
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
-Bác đối xử rất ân cần, niềm nở
-Mời cụ già ở lại ăn cơm trưa
- Chuẩn bị xe đưa cụ về.
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người?
? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
I. Truyện đọc:
HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?.
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn?
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau.
HĐ3: (8’) LUYỆN TẬP
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn.
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
HS: trình bày miệng.
III.Luyện tập.
BT a) Hành vi đúng: 1,2,3,4,7
IV. Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò: ( 4 phút)
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1: Chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
Phần bổ sung, rút kinh nhgiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 8 Song chan hoa voi moi nguoi.doc