I /Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được thân thể ,sức khoẻ là tài sản đáng quý nhất của mỗi người,cần phải tự chăm sóc,rèn luyện để phát triển tốt.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc,rèn luyện thân thể
-Nêu được cách tự chăm sóc,rèn luyện thân thể của bản thân
2.Thái độ :
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản thân
3. Kỹ năng :
-Biết tự chăm sóc,rèn luyện thân thể, biết tự đề ra kế hoạch tập thể dục,hoạt động thể thao.
- Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác.
-Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân
23 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 6 - Trường THCS Minh Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a) Khái niệm :
- Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp...
b. Ý nghĩa:
- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ cương
- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát triển
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí
HĐ 3: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
3. Luyện tập.
Bài tập b
Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp hành những qui định chung trong mọi tình huống đó chính là bước đầu sống tuân theo pháp luật mà pháp luật là do nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả mọi người phải tuân theo nhằm làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương.
BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7
4/ Củng cố,dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài .
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Học kỹ bài cũ
- Xem trước bài 6.
+ Đọc nội dung bài
+ xem bài tập
+ sưu tầm ca dao tục ngữ,truyện đọc
IV.Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 5
Ngày...................
TUẦN 6-TIẾT 6
Ngày soạn:09/09/2013
BÀI 6: BIẾT ƠN
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
3. Thái độ:
- HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
*Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:KN tư duy phê phán,đánh giá,phân tích , thu thập,xử lí thông tin
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
III Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
Đáp: - Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc;chấp hành mọi sự phân công của tập thể,cơ quan ,doanh nghiệp...
2. Bài mới.
a. Đặt vấn đề:
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
b Triển khai bài:
HĐ 1 HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?
- Rèn viết tay phải.
- Thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy?
- Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy.
Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?
- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc sống ngày hôm nay.
1.Truyện đọc.
“Bức thư của học sinh cũ”
HĐ2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em
GV:Chúng ta cần biết ơn những ai?
- Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên thế giới )
GV: Vì sao?
- những người sinh thành, nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để XD và BV đất nước
Gv:Biết ơn là gì?
Gv: Trái với biết ơn là gì?
- Vô ơn,vô tình vô nghĩa
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đối với những người vô ơn, bội nghĩa?
- HS liên hệ
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....)
- HS liên hệ
GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước.Ngày nay mọi tổ chức xã hội,cá nhân có trách nhiệm vận động,chăm sóc,giúp đỡ người có công với cách mạng và nhân thân của họ bàng nhiều hình thức , nội dung thích hợp
Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người.
Gv: Vì sao phải biết ơn?
? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn
- Ăn giấy bỏ bìa
- Ăn tám lạng, trả nữa cân
- Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
- Một lòng thờ mẹ kính cha
cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào?
? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn
GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự tự giác.
2. Nội dung bài học
a.Khái niệm
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước.
b. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người
c. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.
HĐ3: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
- Bài tập 1: Bài tập 1 SGK
- Bài tập 2: Bài tập ứng xử (Đóng vai)
* Tình huống 1: Có 2 bạn HS cùng bước vào cổng trường gặp cô giáo không dạy lớp mình. Một bạn quay mặt đi. Trong tình huống này, em sẽ nói với bạn điều gì?
* Tình huống 2: Sắp đến ngày 20/11, em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?
- Đánh giá cho điểm.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?
3. Bài tập
BT:những câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn. 2.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
Bài tập 1
Đáp án đúng: 1,3,4
Bài tập 2
- Các tổ đóng vai
+ Tổ 1,2: Đóng vai tình huống 1
+ Tổ 3,4: Đóng vai tình huống 2
4/ Củng cố,dặn dò:
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài .
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Học kỹ bài cũ
- Xem trước bài 7.
+ Đọc nội dung bài
+ xem bài tập
+ sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
IV.Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ký duyệt tuần 6
Ngày...................
File đính kèm:
- cd6 t1hagiang.doc