A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luỵện thân thể; ý nghĩa của việc tự rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khoẻ bản thân.
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; biết đề ra kế hoạch tập thể dục, luyện tập thể thao.
B. CHUẨN BỊ:
- GV đọc tài liệu tham khảo, tranh bài 6, sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ, bảng phụ.
- HS sưu tầm tranh ảnh nói về sức khoẻ .
70 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 năm học 2008 - 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hối em hãy phân loại các biển báo và cho biết vì sao em lại phân loại như vậy.
? Mỗi loại biển báo có ý nghĩa gì.
HS : các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày.
Gv ; nhận xét , chốt ý chính.
Gv : dùng bảng phụ đưa bài tập tình huống.
Trên đường đi học một nhóm HS gồm 6 bạn đi hai chiếc xe đạp các bạn vừa đi vừa nô nghịch sau đó còn lượn từ bên đường này sang bên đường kia. Sắp đến ngã tư đèn vàng bật sáng các bạn vẫn tiếp tự đi tạt qua đầu một chiếc xe ô tô đi vào phần đường dành cho xe đạp vô tình đâm vào một bác bán hoa quả làm bác bị thương.
? Theo em các bạn đã vi phạm lỗi gì.
? Em hãy kể cho các bạn nghe ở địa phưong em, trường em có những hoạt động, việc làm gì để hưởng ứng tích cực tháng ATGT và đảm bảo TTATGT.
- Có 4 loại biển báo.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo hiệu lệnh.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển chỉ dẫn.
* Bài 2
- Vi phạm : đèo 3, lạng lách, nô nghịch, không tuân htủ tín hiệu đèn giao thông và biển báo ( tạt qua đầu xe cơ giới) đi trái phần đường, gây TNGT.
* Bài 3
- ở địa phương
- ở thôn xóm
- ở trường lớp.
4.củng cố:3p
? Trách nhiệm của HS nói chung và của các em nói riêng đối với việc thực hiện trật tự ATGT.
5. hướng dẫn về nhà: 2p
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học.
- Liên hệ thực tế địa phương và rút ra bài học cho bản thân.
.*****
Tiết : 33
Ngày soạn :2/5/2008
Ngày dạy :T6-9/5/2008
Thực hành, ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học ( tiếp theo)
A. mục tiêu cần đạt
- Củng cố lại những đơn vị kiến thức cơ bản đã học, biết áp dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống địa phương và nhà trường ( TTATGT, quyền và bổn phận trẻ em)
- Rèn kĩ năng ứng xử tình huống, đặc biệt là ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
b. chuẩn bị
gv: Pháp luật về ATGT, bộ biển báo, các tình huống thực tế.
c. tiến trình dạy học
1. ổn định ( 1')
2. kiểm tra bài cũ(15')
? Hãy nhận xét tình hình thực hiện TTATGT ở địa phương em ( ưu- nhược điểm)
3. bài mới ( 24')
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của GV-hs
Nội dung cần đạt
Gv : cho HS tìm hiểu những nét chính của công ước LHQ về quyền trẻ em.
? Trẻ em có mấy nhóm quyền.
? Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về học tập.
GV : chia lớp thành hai nhóm các nhóm lần lượt cử người lên bảng ghi câu trả lời của mình.
Nhóm nào đến lượt mà không trả lời là thua. Nhóm nào đến phút cuối vẫn có cau trả lời thì nhóm đó thắng.
Gv : chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận 5’’
? Một HS có ý kiến như sau :’’ Là HS chỉ có việc học còn các việc khác khỏi phải bận tâm, vướng lòng. Có bạn nghe thấy nhanh nhảu nói" này cậu không nhớ bài công ước LHQ về quyền trẻ em à". Ngoài giờ học chúng ta cũng cần phải vui chơi thoải mái nữa chứ".
? Em có ý kiến gì trước cuộc trao đổi này.
HS: từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV:khái quát.
1. Một vài nét cơ bản về công ước LHQ về quyền của trẻ em.
- Quyền tham gia.
- Nhóm quyền phát triển.
- Nhóm quyền sống còn.
- Nhóm quyền bảo vệ.
2. Tổ chức trò chơi thi đấu giữa các nhóm
Nhóm 1 Nhóm 2
3. Thảo luận nhóm
- Cả hai bạn nói đều chưa đủ vì nếu chỉ học tập hoặc vui chơi thì con người không thể phát triển toàn diện được.
4.củng cố:3p
GV: nhấn mạnh một số kiến thức cơ bản.
5. hướng dẫn về nhà: 2p
- Ôn tập các nội dung đã học.
- Tự rèn luyện cách xử lí các tình huống.
- Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì.
...........................*****...........................
Tiết : 34
Ngày soạn :12/5/2008
Ngày dạy :T2-19/5/2008
ôn tập học kì ii
A. mục tiêu cần đạt
- Giúp HS củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về PL và đạo đức đã học ở học kì II.
- Biết vận dụng và giải quyết những tình huống trong đời sống hằng ngày.
- Bồi dưỡng HS ý thức sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức, PL đã học.
b. chuẩn bị
gv: câu hỏi ôn tập, bài tập tình huống.
c. tiến trình dạy học
1. ổn định ( 1')
2. kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài dạy)
3. bài mới ( 24')
GV: nêu yêu cầu giờ ôn tập
I. Hệ thống câu hỏi.
1. Theo công ước của LHQ về quyền trẻ em 1989 trẻ em có máy nhóm quyền chính? Nêu nội dung chính của mỗi nhóm quyền.
2. Là trẻ em em phải làm gì để thực hiện tốt quyền của mình.
3. Công dân là gì. Những người ntn được công nhận là công dân nước cộng hòa XHCNVN.
4. Công dân có quyền và nghiã vụ gì đối với nhà nước? Lờy ví dụ.
5. Nêu các quy định của luật giao thông đối với người đi bộ và đi xe đạp.
6. Để đảm bảo an toàn khi đi đường em cần phải làm gì? Nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông nơi em ở.( ưu, nhược điểm)
7. Trình bày những quy định của PL về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
8. Hãy nêu một số ví dụ về việc vi phạm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm của con người mà em biết. Em sẽ ứng xử ntn trong trường hợp bị người khác xâm hại thân thể, sức khẻo, danh dự, nhân phẩm.
9. Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? trách nhiệm của công dẩn trong việc thực hiện quyền này.
10. quyền được bảo đảm an toàn bí mật về thư tín, điện tín, điện thoại. Hành vi ntn là vi phạm PL về bí mật thư tín, điện tín, điện thoại. Người vi phạm sẽ bị xử lí ntn.
HS: ôn tập theo câu hỏi .
GV: giải đáp những thắc mắc của HS.
4.củng cố:3p
Gv: nhấn mạnh những nội dung cơ bản của chương trình.
5. hướng dẫn về nhà: 2p
- Ôn tập kĩ các nội dung đã học.
- Chú ý phần liên hệ thực tế và cách xử lí những tình huống.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
..............................*****.........................
Tiết : 35
Ngày soạn :5/5/2008
Ngày dạy :T5- 15/5/2008
Kiểm tra học kì ii
( Theo lịch của nhà trường)
A. mục tiêu cần đạt
Giúp HS
- Củng cố lại những đợn vị kiến thức cơ bản đã học, biết áp dụng kiến thức vào thực tế, hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về PL và đạo đức đã học ở kì II.
- Biết vận dụng và giải quyết những tình huống trong đời sống hàng ngày.
- Rèn kĩ năng làm bài và suy nghĩ, tư duy độc lập ở HS.
b. chuẩn bị
gv: ra đề, đáp án
c. tiến trình dạy học
1. ổn định ( 1')
2. kiểm tra bài cũ (miễn)
3. bài mới ( 42')
GV: nêu yêu cầu giờ kiểm tra
Phần I: trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: 1 điểm
Theo em trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là chủ yếu dẫn đến tai nạn giao thông.
A. Dân cư tăng nhanh.
B. Cơ sở hạ tầng về giao thông còn thấp kém.
C. ý thức của con người khi tham gia giao thông.
D. Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng.
Câu 2: 1 điểm
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành những khái niệm sau:
A. ................................: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
B. .................................: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
C. .................................: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng.
D. ................................: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.
Câu 3: 1 điểm
Theo em, trong những ý kiến sau ý kiến nào là đúng?
A. Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi nên không phải làm gì.
B. Ngoài giờ học trên lớp có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp đỡ gia đình, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể.
C. Bất cứ ai sinh sống và làm việc tại Việt Nam đều là công dân của nước Việt Nam.
D. Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
Đ.Chỉ phải tuân thủ trật tự an toàn giao thông khi đi trên đường quốc lộ.
E. Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội.
G. Không ai được tự ý xâm phạm vào chỗ ở của người khác khi người đó không cho phép.
H. Cha mẹ không có quyền nghe trộm điện thoại của con cái.
Phần II. Tự luận ( 7điểm)
Câu 1: 2 điểm
Em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
Câu 2: 2 điểm
Em xử lý như thế nào khi gặp những tình huống sau?
A. Nhặt được thư của người khác.
B. Nhìn thấy chị gái xem trộm thư của em mà không hỏi ý kiến.
C. Nhìn thấy bạn lấy trộm thư của người khác.
D. Đến nhà bạn mượn truyện mà không có ai ở nhà.
Câu 3 (3điểm)
Em hãy nhận xét tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông ở địa phương em, ở trường em. Hãy nêu những hoạt động, việc làm cụ thể để hưởng ứng tích cực tháng An toàn giao thông và đảm bảo trật tự an toàn giao thông?
Phần III: Đáp án và biểu điểm
I. Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1: 1 điểm
Đáp án C
Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn.
- Biển hiệu lệnh.
Câu3( 1 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm
ý kiến đúng: B, D, G, H
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1( 1 điểm) Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép ( 1đ)
- Những hành vi vi phạm chỗ ở của công dân:
+ Khám xét chỗ ở của người khác.
+ Đuổi trái phép người khác ra khỏi chỗ ở của họ.
+ Tự ý vào chỗ ở của người khác khi họ không có nhà.
+ Tự do vào nhà người khác khi họ không đồng ý.
( mỗi ý trả lời đúng được 0,25 đ)
Câu2( 2 điểm) Mỗi tình huống giải quyết tốt được 0,5 điểm
a. Trả lại người mất
b. Góp ý nhẹ nhàng.
- Giải thích cho chị hiểu đó là vi phạm đến cái riêng của mình.
c. Giải thích cho bạn hiểu làm như vậy là vi phạm pháp luật.
d. Nên đi về, lúc khác sẽ đến mượn.
Câu 3( 4 điểm)
HS: nêu những hiểu biết của mình về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ở địa phương, ở trường.
- Hoạt động tuyên truyền, cổ động đến với mọi người dân, HS.
- HS: kí cam kết bản thân thực hiện tốt luật giao thông, tuyên truyền cho gia đình và mọi người cùng thực hiện
( mỗi ý trả lời đúng được 1 đ)
GV: căn cứ vào bài làm của
4.củng cố:1p
GV: thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS
5. hướng dẫn về nhà: 1p
- Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học
- Xem lại phần bài làm qua giấy nháp.
..*****
File đính kèm:
- giaoan GDCD 6 ca nam.doc