Giáo án Giáo dục công dân 6 - Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu. Học xong bài này HS cần đạt được:

1. Về kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lòng yêu nước.

- Biết được các biểu hiện cụ thể của long yêu nước và truyền thống hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước của dân tộc.

2. Về kỹ năng:

Có ý thức tham gia các hoạt động xây dựng và bảo vệ đất nước.

3. Về thái độ:

Yêu quý, tự hào về quê hương đất nước.

II. Phương pháp - phương tiện dạy học.

1. Phương pháp dạy học.

- Nêu vấn đề.

- Thuyết trình.

- Đàm thoại.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3078 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 31 Ngày soạn: 26/3/2010 Ngày dạy: 01/04/2010 Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu. Học xong bài này HS cần đạt được: 1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là lòng yêu nước. - Biết được các biểu hiện cụ thể của long yêu nước và truyền thống hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước của dân tộc. 2. Về kỹ năng: Có ý thức tham gia các hoạt động xây dựng và bảo vệ đất nước. 3. Về thái độ: Yêu quý, tự hào về quê hương đất nước. II. Phương pháp - phương tiện dạy học. 1. Phương pháp dạy học. - Nêu vấn đề. - Thuyết trình. - Đàm thoại. 2. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD lớp 10. - Tài liệu tham khảo. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp.(1 phút) - Kiểm tra vệ sinh. - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ. (3 phút) Câu hỏi: Hợp tác là gì? Nó có những biểu hiện như thế nào? 3. Dạy bài mới.(1 phút) 3.1. Giới thiệu bài. Yêu nước là truyền thống cao quý và thiêng liêng của dân tọc Việt Nam. Nó được lớn dần lên cùng với sự mở rộng quan hệ của con người đối với đất nước. Qua nhiều thế hệ, tình yêu đất nước được củng cố và kế thừa những giá trị tinh hoa và được nâng cao mãi mãi. Vậy lòng yêu nước là gì? Nó có ý nghĩa và biểu hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 3.2. Nội dung: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) Phương pháp thuyết trình, nêu vấn đề, đàm thoại. Tìm hiểu lòng yêu nước là gì? GV: Cho học sinh đọc đoạn thơ trong SGK và nhận xét tình cảm của tác giả đối với Tổ quốc được thể hiện qua đoạn thơ. HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận. Tình cảm của tác giả thể hện trong bài thơ chính là lòng yêu nước. Tình cảm đó bắt nguồn từ những điều bình dị nhất và gần gũi nhất đối với con người như yêu gia đình, người thân, yêu những thành quả lao động, yêu nơi mình đã sinh ra và lớn lên. Những tình cảm ban đầu đó dần dần phát triển thành tình cảm gắn bó với làng xóm, quê hương và được nâng lên thành lòng yêu nước, yêu nhân dân, yêu nhân loại. GV: Vậy lòng yêu nước là gì? HS: Trả lời. GV: Kết luận và ghi bảng. GV kết luận bằng ý kiến của Bác Hồ về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. “Dân tộc ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi và kết thành một làn song vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nướcvà cướp nước”. GV: Cho HS tìm hiểu thêm về một số bài thơ, bài hát về lòng yêu quê hương đất nước như: “Quê hương”, “Việt Nam quê hương tôi”. GV chuyển ý: Dân tộc Việt Nam luôn luôn tự hào về truyền thống hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước của mình. Vậy truyền thống đó được biểu hiện như thế nào? Sang phần b Hoạt động 2: (20 phút) Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề. Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. GV dẫn dắt. Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời nó cũng là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác của dân tộc. Truyền thống yêu nước là sức mạnh nội sinh giúp non sông đất nước ta, dân tộc ta vượt qua khó khăn thử thách. GV: Em hãy CM 1. Truyền thống yêu nước là sức mạnh nội sinh giúp đất nước vượt qua khó khăn, thử thách? 2. Truyền thống yêu nước là truyền thống cao quý và thiêng liêng nhất? 3. Truyền thống yêu nước là cội nguồn của các giá trị khác? GV chuyển ý: Vậy lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam thể hiện ở những điểm nào? GV đàm thoại theo các câu hỏi để tìm hiểu biểu hiện của lòng yêu nước. GV: Một người không có tình cảm gắn bó với quê hương có thể coi là một người yêu nước không? HS: Trả lời. GV: Bổ sung, kết luận và đưa ra biểu hiện đầu tiên của lòng yêu nước. GV: Một người có lòng yêu nước trước hết phải gắn bó sâu sắc với quê hương, đất nước mình. Phải luôn hướng về cội nguồn, về tổ tiên, ông bà, cha mẹ, xem đó như là cuộc sống của mình. GV: Yêu cầu HS cho một số câu ca dao tục ngữ về tình yêu quê hương đất nước. HS: Trả lời. Ví dụ ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương” Ví dụ: Người Việt Nam ở nước ngoài luôn luôn hướng về quê hương. Biểu hiện là mỗi năm Tết đến xuân về bao giờ họ cũng tìm cách về quê ăn tết. Nếu không có điều kiện thì vẫn tổ chức ăn Tết của Việt Nam nơi xứ người. GV dẫn chứng thêm thông qua bài hát quê hương. “Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nỗi thành người” Biểu hiện thứ 2. GV. Một người yêu nước là một người phải biết yêu thương, cảm thông sâu sắc đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. GV: Em hãy CM tình thương yêu đồng bào, giống nòi của người Việt Nam? HS: Trả lời. GV: Bổ sung, kết luận. Ca dao có câu: “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” GV thuyết minh thêm về các hành động thể hiện lòng yêu thương đồng bào. Tết vì người nghèo. Ủng hộ bão lụt. Biểu hiện thứ 3. GV: Yêu nước cũng gắn với lòng tự hào dân tộc chính đáng. Điều đó được thể hiện như thế nào? HS trả lời. GV kết luận. Dân tộc Việt Nam luôn tự hào về truyền thống như văn hóa, con người anh hùng, non sông tươi dẹp, những sản vật của quê hương. GV Yêu cầu HS cho một số dẫn chuứng. HS Trả lời. GV: Theo em một dân tộc xâm chiếm, cướp bóc dân tộc khác giành lấy của cải, sự giàu có cho dân tộc mình thì có được coi là một niềm tự hào không? HS Trả lời. GV Kết luận. Đó không thể coi là lòng tự hào dân tộc được, bởi vì lòng tự hào đó phải được xây dựng dựa trên những thành quả chính đáng, từ mồ hôi công sức của cả dân tộc chứ không phải đi xâm chiếm từ nước khác. Biểu hiện thứ 4. GV: Tinh thần đoàn kết, kiên cường, bất khuất của dân tộc ta được thể hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV kết luận: Dù trong hoàn cảnh nào, người Việt Nam vẫn luôn đoàn kết, kiên cường, hiên ngang bất khuất để bảo vệ chủ quyền và nền độc lập dân tộc chứ không bao giò chịu làm nô lệ, làm người dân mất nước. GV: Em hãy kể tên một số vị anh hùng dân tộc mà em biết? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Hai Bà Trưng, Nguyễn Thị Minh Khai, Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lê Văn Tám, Phan Bội Châu. a Như vậy, người Việt Nam yêu nước ở tầng lớp nào, ở lứa tuổi nào cũng có. Chính nhờ tinh thần đoàn kết cộng với ý chí kiên cường mà dân tộc ta đã chiến thắng nhiều kẻ thù hung bạo. Biểu hiện thứ 5. GV: Sự cần cù sáng tạo của người Việt Nam được thể hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV kết luận: người Việt Nam vốn có truyền thống cần cù trong lao động. Yêu nước không chỉ là ra chiến trường đánh giặc mà còn phải cần cù, sáng tạo trong lao động để xây dựng, phát triển nền văn hóa dân tộc và xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. GV: Em hãy lấy ví dụ CM tính cần cù và sáng tạo của người Việt Nam? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. Thời chiến tranh có bác sĩ Tôn Thất Tùng, Hoàng Cầm. Thời hiện đại có Hồ Giáo, Lương Đình Của. Nông dân sáng tạo ra máy gặt, máy bóc ngô GV: Các em cần phải làm gì để tiếp nối truyền thống của dân tộc? HS: Trả lời. GV: Đưa ra một số bài báo, mẫu chuyện về lòng yêu nước của người dân Việt Nam. 1. Lòng yêu nước. a. Lòng yêu nước là gì? Lòng yêu nước là lòng yêu quê hương, đất nước và tình thần sẵn sang đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc. b.Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. * Ý nghĩa của truyền thống yêu nước. - Sức mạnh nội sinh. - Cao quý và thiêng liêng nhất. - Cội nguồn của các giá trị. * Biểu hiện của lòng yêu nước. - Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. - Yêu thương đồng bào. - Lòng tự hào dân tộc chính đáng. - Đoàn kết, kiên cường, bất khuất. - Cần cù, sáng tạo. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức, chỉ ra cho HS thấy yêu nước là một truyền thống cao quý và thiêng liêng nhất của người Việt Nam. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS học bài cũ, đọc trước bài mới. IV. Tổng kết rút kinh nghiệm BCĐTTSP duyệt GVHD duyệt SVTT ký tên

File đính kèm:

  • docBai 14 Cong dan voi su nghiep xay dung va bao veto quoct1.doc