Giáo án giảng dạy Tuần 9 - Khối 5

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

$17: Cái gì quí nhất

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

 

doc30 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy Tuần 9 - Khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: -Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. -Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. -Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) a) Các dân tộc: -Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh. -Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: +Nước ta có bao nhiêu dân tộc? +Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? +Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. 2.2-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: -Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? -Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) c) Phân bố dân cư: -Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? +Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? -GV kết luận: SGV-Tr. 99. -GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy -Là số dân trung bình sống trên 1km2. -Nước ta có mật độ dân số cao -Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc $9: Học hát bài Nhữngbông hoa những bài ca I/ Mục tiêu: -Hát chuẩn xác bài hát -Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II/Chuẩn bị: -Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy học. Kiểm tra: -HS hát bài: Reo vang bình minh. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Dạy hát -GV hát mẫu bài hát. -Dạy hát từng câu -GV cho HS hát toàn bài c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động. -GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . d. Phần kết thúc. GV cho hs hát lại bài hát. -Nghe gv hát -Đọc lời ca -Học hát từng câu. -Hát nối giữa các câu -Hát toàn bài -Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hát toàn bài. Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006 Tiết1:Thể dục $18: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu: -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn.Yêu cầu nắm được cách chơi -Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục II/Địa điểm phương tiện: -Vệ sinh nơi tập -Chuẩn bị một còi,bóng ,kẻ sânchơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Ttrò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”. 2.Phần cơ bản *Ôn hai động tác: vươn thở, tay.chân. -Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” +GV nêu tên tro chơi +GV hướng dẫn cách chơi. +Tổ chức cho HS chơi. . -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 2 phút 18-22 phút 5-6 phút 10- phút 2 phút 4-5 phút 1-2 phút 1phút 2 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên -HSchơi trò chơi ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: tập làm văn $18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ Mục tiêu: -Bước đầu có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. +Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục. +Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 2-Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (91): -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Lời giải: +)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: ý kiến của mỗi bạn : -Hùng : Quý nhất là gạo -Quý : Quý nhất là vàng . -Nam : Quý nhất là thì giờ . Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: -Có ăn mới sống được -Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . -Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? -Thầy đã lập luận như thế nào ? -Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? -Nghề lao động là quý nhất -Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất -Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. *Bài tập 2 (91): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. -Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. -Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS tranh luận. *Bài tập 3 (91): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 3: Khoa học $18: Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK. -Một số tình huống để đóng vai. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17. 2-Bài mới: 2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”. -GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi. -Cho HS chơi. -Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình. -Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: +Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? +Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? -GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80. -HS thảo luận nhóm. -Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ -Đại diện nhóm trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử. -Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. -Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? -GV kết luận: SGV-tr.81. 2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy *Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại. *Cách tiến hành: -Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. -HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. -Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp. -GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK. -HS vẽ theo HD của GV. -HS trao đổi nhóm 2. -HS trình bày trcs lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán $45: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 (47). 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3) *Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m *Kết quả: 502kg = 0,502tấn 2,5tấn = 2500kg 21kg = 0,021tấn *Kết quả: a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m *Kết quả: 3,005kg 0,03kg 1,103kg *Lời giải: a) 1,8kg b) 1800g 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 9.doc
Giáo án liên quan