Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$27: Chuỗi ngọc lam
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
30 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy Tuần 14 - Khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
36 (l)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu.
*Bài giải:
Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tiết 4: Địa lí
$14: giao thông vận tải
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
-Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta.
-Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
-Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2-Bài mới:
a) Các loại hình giao thông vận tải:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1.
+Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
+Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất?
b) Phân bố một số loại hình giao thông:
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
+Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
- Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Loại hình vận tải đường ô tô.
-Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 2.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Âm nhạc.
$14: Ôn tập 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ
I/ Mục tiêu.
-HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát trên.
-Tập trình bày 2bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp đồng ca.
II/ chuẩn bị.
-SGK, nhạc cụ gõ.
-Một số động tác phụ hoạ
III/ các hoạt động dạy học chủ yếu.
phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung bài học.
Phần hoạt động:
A/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát.
*Hoạt động 1: Ôn bài hát: Những bông hoa những bài ca.
-GV hát mẫu lại bài hát: “Những bông hoa những bài ca”
-GV dạy HS một số động tác phụ hoạ
*Hoạt động 2: Ôn bài hátƯơc mơ
“Tương tự HD như bài trên”
-HS ôn tập lần lượt bài hát.
-Hát theo nhóm ,hát theo cặp, theo dãy...
-Hát đối đáp đồng ca:
+Nhóm 1: Cùng nhau cầm taycác cô.
+Nhóm 2:Lời hát rộn rãđường phố
+Nhóm 1:Ngàn hoamặt trời
+Nhóm 2: Náo nứcyêu đời.
“Tiếp tục cho hết bài”
-Tập biểu diễn theo hình thức tốp ca
-HS ôn bài hát Ước mơ
3.Phần kết thúc.
-Hát lại bài hát: Những bông hoa những bài ca.
-Về nhà ôn bài ,chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$28: bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “Thăng bằng”
I/ Mục tiêu
- .Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện động táctương đối chính xácđộng tác.đúng nhịp hô
-Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động và an toàn.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
*Kiểm trabài cũ:ĐT điều hoà
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Thăng bằng”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác hồi tĩnh
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
3 phút
18-22 phút
9-11 phút
4-5 phút
3 phút
5-6 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
ĐHTC: GV
* * * * *
* * * * *
-ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Tiết 2: Tập làm văn
$28: luyện tập
Làm biên bản cuộc họp
I/ Mục tiêu:
Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
-Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
-Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK.
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
-Mời HS nối tiếp nói trước lớp:
+Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
+Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào?
-Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội)
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
(lưu ý: GV nên cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm).
-Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
-HS đọc.
-HS nói tên biên bản, nội dung chính,
-HS phát biểu ý kiến.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết biên bản theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm đọc biên bản.
-HS khác nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Tiết 3: Khoa học
$28: Xi măng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.57)
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình trả lời các câu hỏi:
+Xi măng dùng để làm gì?
+Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
-Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình:
+Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.109.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$68: chia một số thập phân
cho một số thập phân
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện :
23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2
3,8 (kg)
0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
-GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
-HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp.
-HS nêu lại cách chia.
-HS thực hiện: 82,55 1,27
635 65
0
-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.71.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (71): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (71):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ, sau đó chữa bài.
*Bài tập 3 (71):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
3,4
1,58
51,52
12
*Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg
8l : kg?
*Bài giải:
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
Tám lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg.
*Bài giải:
429,5m vải may được nhiều nhất số bộ quần áo là:
429,5 : 2,8 = 153 (bộ, dư 1,1 m vải)
Đáp số: 153 bộ quần áo ;
thừa 1,1 m.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
File đính kèm:
- GA LOP 5 TUAN 14.doc