Giáo án giảng dạy Lớp 4A Năm học 2012-2013

I/ Mục tiêu :

 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các Câu hỏi trong SGK)

-KNS: - Kiểm soát cảm xúc.

-Ra quyết định tìm kiếm cách lựa chọn.

- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4A Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c HS khác lắng nghe, phát biểu Thứ 5 ngày 9 tháng 5 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu :Giúp HS: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bìa tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 : - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số - Y/c HS tự làm bài Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắt bài toán + Tính tổng số người tăng trong 5 năm + Tính số người tăng trung bình mỗi năm Bài 3 : - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải - Nhận xét Bài 5 : (dành cho HS giỏi) - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS làm bài 3. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) Số quyển vở tổ hai góp là : 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là : 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là : 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là : 114 : 3 = 38 (quyển) Tổng của 2 số đó là 15 x 2 = 30 Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 KHOA HỌC : ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Giúp HS : -Vẽ và trình bày sơ đồ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. -Phân tích vai trò của con người với tư cách là 1 mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Hình sgk/ 134, 135, 136, 137. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS 1/ Bài cũ: (5’) -Ôn tập thực vật và động vật(tiết 1) 2/ Bài mới: (2’) gt- ghi đề. * Vai trò nhân tố con người- 1 mắc xích trong chuỗi thức ăn -GV yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan sát hình sgk 136, 137 trả lời các câu hỏi sau: - Kể tên những gì em biết trong sơ đồ? - Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người? -Con người có phải là 1 mắc xích của chuỗi thức ăn không? Vì sao? -Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra, nếu 1 mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? Cho ví dụ? -Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên trái đất ? -Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? 3/Củng cố, dặn dò: (1’) CBB: ôn tập và kiểm tra cuối năm. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS qs hình sgk trả lời. -H7: Cả GĐ đang ăn cơm, có rau, t/ ăn. -H8 Bò ăn cỏ -H9 Sơ đồ các loài tảo, cá -Bò ăn cỏ, người ăn thịt bò -Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. -là 1 mắc xích của chuỗi thức ăn.. -Cạn kiệt các loài động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. -Ảnh hướng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. -Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất . Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh . Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật . -Con người phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật và động vật . ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cầ Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Bản đồ hành chính VN. - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. - Các bản hệ thống cho HS điền. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau: Tên TP Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ - GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập. - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS lên chỉ BĐ. - HS cả lớp nhận xét. - HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống. - HS trả lời. - Cả lớp. TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu : - Hiểu các y/c trong Điện chuyển tiền di, Giấy đặt mua báo chí trong nước biết điền những nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí . II/ Đồ dùng dạy học : -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Kiểm tra bài cũ : 1. Bài mới : Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắt - Các em cấn lưu ý: + N3VNPT: là kí hiệu riêng của bưu điện + ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền - Cả lớp nghe GV chỉ cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu điện chuyển tiền đi cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Hướng dẫn HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) - Y/c HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành - 1 HS đọc - Lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân - Vài HS đọc Thứ 6 ngày 10 tháng 5 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu : Giúp HS: Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ” Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : - HS làm tính ở giấy nháp - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắt bài toán Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải - Nhận xét Bài 4: (dành cho HS khá ,giỏi) - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS tóm tắt và làm bài Bài 5: (dành cho HS khá ,giỏi) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán 3. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) - 1 HS đọc Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m²) - 1 HS đọc Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu : 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phuơng tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?) 2.Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1,mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có). III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy và học bài mới : .Luyện tập Bài 1: Y/c HS tự làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu Bài 2 : - Viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm ThÓ dôc NHAÛY DAÂY – TROØ CHÔI “DAÃN BOÙNG” I / Muïc tieâu -Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng nhịp điệu.Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các ttrò chơi. II / Ñaëc ñieåm – phöông tieän Sân - còi III / Noäi dung vaø phöông phaùp leân lôùp NOÄI DUNG PHÖÔNG PHAÙP TOÅ CHÖÙC 1 . Phaàn môû ñaàu - Taäp hôïp lôùp , oån ñònh : Ñieåm danh só soá - GV phoå bieán noäi dung : Neâu muïc tieâu - yeâu caàu giôø hoïc Khôûi ñoäng 2 . Phaàn cô baûn a).Nhaûy daây: -OÂn nhaûy daây kieåu chaân tröôùc chaân sau. b) Troø chôi vaän ñoäng -Troø chôi “Daãn boùng”. -GV neâu teân troø chôi. -Cho HS nhaéc laïi caùch chôi. -Cho HS chôi thöû 1-2 laàn. -Cho HS chôi chính thöùc. 3 .Phaàn keát thuùc - GV cuøng HS heä thoáng baøi hoïc. - Cho HS ñi ñeàu 2-4 haøng doïc vaø haùt. - GV nhaän xeùt , ñaùnh giaù keát quaû giôø hoïc vaø giao baøi taäp veà nhaø. - GV hoâ giaûi taùn ==== ==== ==== ==== 5GV ========== ========== ========== ========== 5GV ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hoâ” khoeû”

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 34 CKTKN.doc
Giáo án liên quan