Tiết 3. Tập đọc
Tiết 11: nỗi dằn vặt của an-đrây-ca
I) Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. TLCH trong SGK.
II) Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS: Sách vở môn học
III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
36 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------
Tiết 6. HĐNG
Thứ sỏu ngày 2 thỏng 10 năm 2009
Ngày soạn: 30/9/2009
Ngày giảng: 2/10/2009
Tiết 1. Tập làm văn
Tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I ) Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh kể lại được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”.
- Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 một đoạn văn kể chuyện ( BT 2 ).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”.
II ) Đồ dùng dạy học
- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Một tờ phiếu khổ to.
III ) Phương pháp
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, thực hành.....
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
(?) Đọc ghi nhớ:
“Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”
C. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Dán 6 tranh lên bảng (nếu có)
(?) Truyện có những nhân vật nào?
(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?
(?) Truỵên có ý nghĩa gì?
*G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.
*Bài tập 2:
- G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung moõi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.
*VD: Tranh 1.
(?) Anh chàng tiều phu làm gì?
(?) Khi đó chàng trai nói gì?
(?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
(?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
(Gv đặt câu hỏi gợi ý)
- Nhận xét, cho điểmhọc sinh
D. củng cố dặn dò
(?) Câu chuyện nói lên điều gì?
- Viết lại câu chuyện vào vở.
- Hát đầu giờ.
- Nêu ghi nhớ.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và đọc phần lời.
+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).
+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh
- HS kể cốt truyện.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát và đọc thầm.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.
+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.
- Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn.
- HS thi kể toàn chuyện.
* Đoạn 2:
- Cụ già hiện lên.
- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.
- Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ.
* Đoạn 3:
- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.
- Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”.
- Chàng trai vể mặt thật thà.
- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.
* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Mỹ thuật GVBM
Tiết 3. Toỏn
Tiết 30: Phép trừ.
A. Mục tiêu
- Biết đặt tớnh và thực hiện phộp trừ cỏc số cú đến sỏu chữ số khụng nhớ hoặc cú nhớ khụng quả 3 lượt và khụng liờn tiếp.
B. Đồ dùng dạy - học
- GV: Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
- Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?
III. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu - ghi đầu bài
2. Củng cố kỹ năng làm tính trừ
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
(?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?
(?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào?
3) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4: ( HDVN)
Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài
- Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải.
- Gọi 1 Hs lên bảng giả bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 865 279 – 450 237 = ?
865 279
-
450 237
415 042
b) 647 253 – 285 749 = ?
647 253
-
285 749
361 504
+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
969 696
-
656 565
313 131
987 864
-
783 251
204 613
a)
628 450
-
35 813
592 637
839 084
-
246 937
592 147
b)
- Nhận xét, sửa sai.
- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
65 102
-
13 859
51 243
48 600
-
9 455
39 145
a)
941 302
-
298 764
642 538
80 000
-
48 765
31 235
b)
- Đổi chéo vở để chữa bài
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng tóm tắt :
TP HCM
131 km
Nha Trang
1 730 km
? km
Hà Nội
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh dài là
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số : 415 km
- HS đọc đề bài
Tóm tắt :
Năm ngoái : ____________
? cây
Năm nay : _____________ 80 600 cây
214 800 cây
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Số cây cả hai năm trồng được là :
134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)
Đáp số: 346 000 cây
- HS nhận xét, đánh giá.
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 4: khoa học
bài 12: một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
A - Mục tiêu
- Nờu cỏch phũng trỏnh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ
- Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Đưa trẻ đi khỏm để chữa trị kịp thời.
B - Đồ dùng dạy học
- Hình trang 25 - 27 SGK.
C - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I / ổn định tổ chức:
II / Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
III / Bài mới:
- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
1 / Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
(?) Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên?
*Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
2 / Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
(?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
(?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
*Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như:
*Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA.
*Bệnh phù do thiếu VitaminB1.
*Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC.
=> Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị.
3 / Hoạt động 3: “Trò chơi”
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi:
(?) Tên bệnh?
(?) Nêu cách phòng bệnh?
- Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi.
IV / Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát đầu giờ.
- Nêu cách bảo quản thức ăn.
- Nhắc lại đầu bài.
- Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Thảo luận nhóm.
+ Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác trình bày.
- Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Làm việc cả lớp.
+ Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
+ Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Trò chơi Bác sĩ
- H/s đóng vai bác sĩ.
- Học sinh đóng vai bệnh nhân.
- Đại diện một nhóm trình bày
+ Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh.
+ Nêu cách phòng các bệnh đó.
- Nhận xét qua cách chơi của các em
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
I-Nhận xét chung
1-Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo.
- Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
- Xong hiện tượng ăn quà vặt ở cổng trường vẫn còn.
- Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định y/c ăn mặc đúng đồng phục.
2-Học tập:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.
- Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm
- Còn 1 số em làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
- Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS.
- Xong 1 số em không viết theo y/c: ......................................................................................
3- Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. Y/c các em mang đầy đủ dụng cụ LĐ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II-Phương Hướng:
*Đạo đức:
+ Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt
*Học tập:
+ Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
File đính kèm:
- GA lop 4 T6 CKT KN.doc