Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Toán năm 2012

I. Mục tiêu :

- Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 7 .

- Biết đọc , viết số 7 , đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi7; vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

II. Đồ dùng dạy học :

1. GV : - Các nhóm có mẫu vật cùng loại

 - 7 miếng bìa nhỏ , viết các chữ số từ 1 đến 7 trên từng miếng bìa

2. HS : - VBT toán

 - Bộ đồ dùng toán .

 

doc105 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Toán năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điểm - Nối các điểm để tạo thành đoạn thẳng - Đổi vở chữa bài cho nhau . 4. Các HĐ nối tiếp : a. GV gọi HS đứng tại chỗ đọc tên các điểm 3 đoạn thẳng . b. GV nhận xét giờ. Tuyên dương các em học tốt c.Dặn dò : về nhà ôn lại bài Toán ( +) Chữa bài kiểm tra . I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố về số lượng trong phạm vi 10 . - Biết viết các số từ 0 đến 10 và nhận biết được các hình đã học . II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: VBT toán 1 2. HS : VBT toán 1 III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 ổn định tổ chức : 2.Chữa bài kiểm tra : * Hoạt động 1: - GV cho 2 HS làm bảng lớn : viết các số từ 0 đến 10 - GV cho HS khác nêu các hình mà em đã được học . - GV nhận xét *Hoạt động 2: - Cho HS nêu lại yêu cầu bài 1 : - Cho 2 HS cùng lên bảng chữa . * Bài 2 : GV kẻ bảng cho HS - HS lên bảng chữa bài . * Bài 3 : - Cho HS thực hiện trên thanh cài . - Cho HS nhận xét bài của nhau - Nhận xét . Quan sát giúp đỡ các em học kém * Bài 4 : GV vẽ hình lên bảng - Cho HS lên bảng chỉ các hình tam giác - Chữa bài cho HS . - HS hát 1 bài - HS thực hiện - nhận xét - Nêu lại kết quả : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8 , 9, 10 - Các hình em đã học là : hình vuông , hình tròn , hình tam giác . - Nhận xét - Thực hiện – nhận xét - Thực hiện vào thanh cài . - Chữa bài - nhận xét - Có 5 hình tam giác và có 2 hình vuông 4. Các HĐ nối tiếp : a. Trò chơi : Thi đọc các số trong phạm vi 10 . GV hướng dẫn và tổ chức chơi cho HS HS bình bầu bạn đọc nhanh nhất b . GV nhận xét giờ . Tuyên dương các em học tốt c.Dặn dò : về nhà ôn lại bài . .. Toán Tiết 70 : Độ dài đoạn thẳng . I. Mục tiêu : - Giúp HS : nhận biết được biểu tượng về dài hơn , ngắn hơn . Từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính - dài , ngắn của chúng - Biết so sánh độ dài đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian . II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Thước , que tính dài ngắn khác nhau 2. HS : Thước , bút chì . III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Thầy Trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc đoạn thẳng AB. 3. Bài mới : a. HĐ1 : Giới thiệu biểu tượng : dài hơn và ngắn hơn ; so sánh trực tiếp 2 ĐT: - GV cho HS quan sát 2 cái bút chì dài ngắn khác nhau và hỏi HS làm thế nào để biết cái nào dài hơn , cái nào ngắn ? - GV HD HS để 1 đầu của 2 cái bút bằng nhau - Gọi HS lên bảng so sánh 2 que tính . * Tương tự so sánh với chiếc thước và đoạn thẳng AB và CD. - GV cho HS làm BT 1 ( 96 ) Nhận xét b. HĐ2 : So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian : - HS quan sát hình vẽ trong SGK - So sánh với độ dài gang tay . - Cho HS so sánh ĐT trên với đoạn thẳng dưới dựa vào số ô vuông - GT dụng cụ vẽ đoạn thẳng ( thước kẻ)- * HD vẽ : c. HĐ3 : Thực hành : - Bài tập 2 ,3 (97) - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Cho HS thực hành vào SGK - HS hát 1 bài - HS đọc cá nhân đoạn thẳng : AB - Quan sát cô giáo thao tác trên bảng . - Thực hiện lên bảng đo . - HS so sánh hai bút chì và nêu bút nào dài hơn . - So sánh hai que tính và nêu : hai que tính bằng nhau - Quan sát hình 2 SGK - nhận xét - So sánh So sánh và nêu kết quả : Đoạn thẳng trên dài hơn đoạn thẳng dưới . - Nêu yêu cầu bài toán – làm bài vào sách . 4. Các HĐ nối tiếp : a. GV gọi HS đứng tại chỗ đọc tên các điểm , đoạn thẳng b. GV cho HS thi vẽ đoạn thẳng và so sánh ĐT. c. GV nhận xét giờ, dặn dò Toán Tiết 71: Thực hành đo độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu : - Giúp HS : nhận biết đo độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như bảng đen , quyển vở bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo ( chưa chuẩn ) như gang tay , bước chân. - Nhận biết được gang tay và bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó HS có biểu tượng về sự sai lệch , tính xấp xỉ hay sự ước lượng - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 ĐV đo chuẩn để đo độ dài . II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Thước , que tính 2. HS : Thước , bút chì . III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc đoạn thẳng AB. - Nhận xét 3. Bài mới : a. HĐ1 : Giới thiệu độ dài gang tay : - Cho HS quan sát gang tay của HS và nói : gang tay là độ dài được tính từ đầu ngón cái đến đầu ngón tay giữa. - HD HS để HS đo gang tay của mình trên bảng con : chấm 1 điểm nơi đầu ngón trỏ nối 2 điểm đó được đoạn AB . - Gọi HS lên bảng thực hiện . : - HS quan sát hình vẽ trong SGK b.HĐ2 : HD cách đo độ dài = gang tay - Cho HS đođộ dài cái bảng = gang tay - GV cho HS thực hành . Nhận xét . - c. HĐ3 : Đo độ dài = bước chân - Đo chiều dài bục giảng = bước chân. - GV thực hiện - HD HS làm Nhận xét d. HĐ4 : Thực hành - Cho HS nêu yêu cầu bài toán ( 98 ) - Cho HS thực hành vào SGK - HS hát 1 bài - HS đọc đoạn thẳng : AB - Quan sát - nhận xét . - Đo bằng gang tay vào bảng con . Nối 2 điểm đó được đoạn AB - Thực hiện đo trên bảng . - Quan sát . - Thực hiện trên bục giảng . - HS thực hiện - Nêu yêu cầu của bài - Thực hiện vào sách rồi đổi vở chữa bài cho nhau . 4. Các HĐ nối tiếp : a. GV gọi HS thi đo bảng bằng gang tay . b. GV nhận xét giờ. c. dặn dò : về nhà ôn lại bài . Toán Tiết 72: Một chục, tia số I. Mục tiêu : - Giúp HS : nhận biết 10 đơn vị là 1 chục . - Nhận đọc và ghi số trên tia số II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Thước , que tính , bảng phụ 2. HS : Thước , bút chì , que tính III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Hoạt đô 1. ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV thực hành đo độ dài cái bảng 3. Bài mới : a. HĐ1 : GV giới thiệu 1 chục . - GV cho HS quan sát tranh , đếm trên cây xem có bao nhiêu quả cam . - GV nêu : 10 quả còn gọi là 1 chục . - HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính - 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? - HS đếm và nêu số lượng que tính . - 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? - 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? - 1 chục bằng mấy đơn vị . b. HĐ2 : Giới thiệu tia số - GV giới thiệu tia số và GT trên tia số 1 điểm gốc là 0., các điểm vạch cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm( mỗi vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần . - Số ở bên trái bé hơn số ở bên phải . c. HĐ 3 : Thực hành . * Bài 1 , 2, 3 ( 100 ) - SGK . - HS nêu yêu cầu bài toán . - GV cho HS làm bài vào SGK . - HS hát 1 bài - HS thực hành đo - quan sát và đếm số quả cam . - nêu : có 10 quả cam - nhắc - thực hiện đếm số que tính . - nêu - nhận xét . - đếm - nêu . - nêu : 10 đơn vị còn gọi là 1 chục - cá nhân nêu . - Quan sát trên bảng . - HS nêu - nhận xét - Nhiều em nhắc lại - nhận xét . - Nêu yêu cầu từng bài. - Làm bài vào SGK 4 . Các HĐ nối tiếp : a.Cho HS nêu : 10 còn gọi là một chục .Trên tia số có vạch và điểm gốc. 2. b.GV nhận xét c. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Toán ( + ) Luyện tập : Điểm , đoạn thẳng . I. Mục tiêu : - Giúp HS : nhận biết được ( điểm , đoạn thẳng ) - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm . - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng . II. Đồ dùng dạy học : 1. GV : Thước 2. HS : Thước , bút chì . III. Các HĐ dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : a. HĐ1 : Giới thiệu (điểm ,đoạn thẳng): - Cho HS quan sát hình trong SGK và GT điểm A , B và cách đọc - Vẽ 2 điểm lên bảng cho HS đọc và lấy thước nối 2 điểm lại và nói : ta có đoạn thẳng AB . b. HĐ2 : GT cách vẽ đoạn thẳng - GT dụng cụ vẽ đoạn thẳng ( thước kẻ)- GV HD vẽ : * Dùng bút chấm 1 điểm sau đó chấm 1 điểm nữa , đặt tên cho đoạn thẳng . - Đặt mép thước qua điểm Avà điểm B rồi dùng tay trái tì lên mặt giấy tại điểm A cho đầu bút trượt từ điểm A đến điểm B. - GV QS giúp đỡ em còn lúng túng c. HĐ3 : Thực hành : - Bài tập 1 , 2 (95) - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Cho HS thực hành vào SGK . - Nhận xét - nêu kết quả . - Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu rồi vẽ đoạn thẳng. - HS hát 1 bài - Mở sự chuẩn bị của mình - Quan sát hình trong SGK - Đọc : điểm A, điểm B - Đoạn thẳng AB - Đọc - nhận xét . - Lấy thước . - Chấm 1 điểm rồi chấm thêm 1 điểm nữa. Đặt tên cho đoạn thẳng - Nêu : đoạn thẳng AB, CD, MN - Thực hiện trên giấy nháp - Đổi vở chữa bài – nhận xét - Nêu yêu cầu - Thực hiện đọc tên các điểm - Nối các điểm để tạo thành đoạn thẳng - Đổi vở chữa bài cho nhau . 4. Các HĐ nối tiếp : a. GV gọi HS đứng tại chỗ đọc tên các điểm 3 đoạn thẳng . b. GV nhận xét giờ. Tuyên dương các em học tốt c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài . Toán ( + ) Luyện tập : tia số . I. Mục tiêu: - HS tiếp tục luyện về tia số . - Biết điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - Biết điền số thích hợp vào ô trống . - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : Nội dung bài , bảngphụ phần TC thi làm toán tiếp sức Học sinh : Vở BTToán 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Ôn : tia số . - Cho HS nhắc lại về tia số . GV nhận xét * Hướng dẫn thực hành . Bài 3 ( 3 – VBT toán tập2). - Cho HS điền số vào dưới mỗi vạch của tia số . - Cho HS làm bài vào vở bài tập . Nhận xét Quan tâm giúp đỡ các em học kém Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài - HD HS lần lượt điền các số vào ô trống . - Hát 1 bài . - Nhắc lại : Tia số có điểm gốc là 0.Có các điểm cách đều nhau được ghi số . Mỗi điểm ghi 1 số theo thứ tự tăng dần . - Nêu yêu cầu . - Điền vào các vạch dưới tia số : lần lượt từ 0 đến 10 . - Đổi vở chữa bài cho nhau . - Nêu yêu cầu . - Lần lượt điền các số thích hợp vào ô trống . - Nêu kết quả : 9 , 10 , 10 , 8 , 10 , 10 4. Các HĐ nối tiếp : a. Trò chơi : Thi làm toán tiếp sức . - GV treo bảng phụ cho học sinh chơi trò chơi . GV hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi b. GV nhận xét giờ. Tuyên dương các em học tốt c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài . ..

File đính kèm:

  • doctoan 1.doc