A. MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN )
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
+ Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
HS khá, giỏi:
Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu, ; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với những cảnh đẹp, )
30 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tuần 19 đến tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu hút nhiều khách du lịch ?
Bài học SGK
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Biển đông & các đảo.
- Hát
-2 -3 HS trả lời
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- ( HS khá , giỏi )
- Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- ( HS khá ,giỏi )
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
- Hàng đưa đến : Otô , máy móc , thiết bị , may mặc
- Hàng đưa đi : vật liệu xây dựng , đá mĩ nghệ , quần áo , haải sản
- Có nhiều hài sản , bãi biển đẹp núi non , có bảo tàng chăm .
Vài HS đọc
- HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
Tuần 31
Thứngàytháng.năm
Bài : BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO
A .MỤC TIÊU :
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan . quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc .
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quàn đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo :
+ Khai thác khoàng sản : dầu khí , cắt trắng , muối .
+ Đánh bắt va nuôi trống hải sản .
HS khá giỏi :
+ Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
+ Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1.
- Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu?
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ các đảo, quần đảo.
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
- Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3:
- Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào?
- Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì?
- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Bài học SGK
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
- GV nhận xét tiết học
- Hát
-2 -3 HS trả lời
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- ( HS khá , giỏi )
- ( HS khá , giỏi )
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận tar lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.
Vài HS đọc
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
Tuần 32
Thứngàytháng.năm
Bài : KHAI THÁC DẦU KHÍ VÀ HẢI Ở BIỂN ĐÔNG
A .MỤC TIÊU :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí , du lịch , cảng biển ,)
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí , cắt trắng , muối .
+ Đánh bắt và nuôi trồng ha sản .
+ Phát triển du lịch ,
- Chỉ vị trí bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sải của nước ta.
HS khá giỏi :
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản .
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiênVN
- Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp VN
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu.
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu.
Hoạt động 2 :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
Bài học SGK
IV/ . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- GV nhận xét tiết học
- Hát
-2 -3 HS trả lời
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
-
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- HS nêu
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Vài HS đọc
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
Tuần 33 – 34
Thứngàytháng.năm
Bài : ÔN TẬP
A .MỤC TIÊU :
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, , đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên
+ Một số thánh phố lớn .
+ Biển Đông các đảo và quần đảo chính .
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh . Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ , Hải Phòng
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung ; Tây Nguyên .
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , caonguyên , đống bằng , biển đảo .
B .CHUẨN BỊ
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
- Phiếu học tập
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản?
- Chỉ trên bản đồ nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 :
- GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập
Hoạt động 2 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau :
Tên thành phố
Đăc điểm tiêu biểu
1 . Hà Nội
2 . Hải Phòng
3 . Huế
4 . Đà Nẵng
5 . Đà Lạt
6 . Tp Hồ Chí Minh
7 . Cần Thơ
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Tiết 2
Hoạt động 3 :
- Làm việc cá nhân ,
* Đáp án đúng câu 4 là : 1: ý d ; 2 : ý b ; 3 : ý b ; 4 : ý b
- GV sửa chữa giúp
Hoạt động 4 :
- HS làm việc nhóm đôi
* Đáp án đúng câu 5 là :
+ 1 ghép b
+ 2 ghép c
+ 3 ghép a
+ 4 ghép d
+ 5 ghép e
+ 6 ghép đ
- GV tổng kết , khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt có nhiều đóng góp cho bài học .
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài kiểm tra HKII
- GV nhận xét tiết học
- Hát
-2 -3 HS tra lời
- HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
- HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố)
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi 3 , 4 trong SGK
- HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- HS đọc câu hỏi trong SGK
- HS làm câu hỏi 5 trong SGK
- HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
A
B
1 . Tây Nguyên
2 . ĐB Bắc Bộ
3 . ĐB Nam Bộ
4 . ĐB duyên hải NT
5 . Hoàng Liên Sơn
6 . Trung Du Bắc Bộ
a ) Sản xuất nhiều
b ) Nhiều dất đỏ ..
c ) Vựa lúa , lớn thứ ...
d ) Nghề đánh cá .
đ ) Trồng rừng để
e ) Trồng lúa nước ..
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
........................................................................................................................................
Tuần 35
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỊA LÍ (Cuối học kì II)
**************
Đề thi trường ra
DUYỆT
File đính kèm:
- DIA LY LOP 4 KY II TT.doc