I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,.trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, dan, rèn, đúc, .
+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, .
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miến núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
- GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khóang sản, đất đỏ ba dan, sức nước, )
52 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Trần Thị Cượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát hình 1, thảo luận nhóm 2
+ Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
+ Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta? (HSG)
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? (HSG)
+ Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu của nước ta.
2. Đảo và quần đảo
- Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo trên Biển Đông.
- Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo:
+ Ở vùng biển phía Bắc
+ Ở vùng biển miền Trung
+ Ở vùng biển phía Nam
- Các đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
- Nhận xét: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó, chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vo giá này.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 2
+ HS lên chỉ bản đồ vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
+ HS trả lời
+ Biển Đông đem lại những giá trị: muối, nhiều hải sản, khoáng sản quý, du lịch và các cảng biển,
+ HS lên chỉ lược đồ
- Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc; quần đảolà nơi tập trung nhiều đảo
- HS lên chỉ lược đồ nói tên biển và các lợi ích mà nó đem lại
+ Vịnh Bắc Bộ: có đảo Cái Bầu, Cát Bà, Vịnh Hạ Long. Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây: làm nghề đánh cá và phát triển du lịch.
+ Vùng biển miền Trung: quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Hoạt động sản xuất: chủ yếu là có tính tự cấp, cũng làm nghề đánh cá ven biển.
+ Vùng biển phía Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất; làm nước mắm, trồng hồ tiêu xuất khẩu, phát triển du lịch.
- Lắng nghe
- HS trả lời
Duyệt (Ý kiến góp ý)
, ngàytháng.năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 28/04/10 Tuần: 33
Môn: Địa lí Tiết: 33
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Chuẩn KTKN: 130; SGK: 152)
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động khái thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, )
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- (HSG)
+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Biển, đảo và quần đảo
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
v Giới thiệu bài:
- Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
1. Khai thác khoáng sản
- Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? (HSY)
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản?
- Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Quan sát các hình SGK/153, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. (HSG)
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và môi trường biển. (HSG)
- GV: mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở nước ta.
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/154
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS trả lời tự do
- HS đọc SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Dầu khí và khí đốt
+ Nước ta đang khai thác dầu mỏ và khí đốt, cát trắng ở vùng biển Khánh Hoà, Vũng Tàu, dùng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ HS lên chỉ lược đồ
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4
+ Biển nước ta có tới hàng nghìn loài cá, hàng chục loại tôm, có nhiều loài hải sản quý giá,
+ Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
- HS lên chỉ bản đồ
- HS nêu, thứ tự đúng: khai thác cá biển, chế biến cá đông lạnh, đóng gói cá đã chế biến, chuyên chở sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
- Nuôi các loại cá, tôm, các hải sản: đồi mồi, trai ngọc,
- Đánh bắt bừa bãi, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu trên biển,
- Lắng nghe
- HS trả lời
Duyệt (Ý kiến góp ý)
, ngàytháng.năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Ngày dạy: 05/05/10 Tuần: 34
Môn: Địa lí Tiết: 34
ÔN TẬP
(Chuẩn KTKN: 130; SGK: 155)
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
v Giới thiệu bài: Ôn tập
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? (HSY)
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản?
- Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Quan sát các hình SGK/153, nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản. (HSG)
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và môi trường biển. (HSG)
- GV: mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản ở nước ta.
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/154
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS trả lời tự do
- HS đọc SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Dầu khí và khí đốt
+ Nước ta đang khai thác dầu mỏ và khí đốt, cát trắng ở vùng biển Khánh Hoà, Vũng Tàu, dùng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ HS lên chỉ lược đồ
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4
+ Biển nước ta có tới hàng nghìn loài cá, hàng chục loại tôm, có nhiều loài hải sản quý giá,
+ Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
- HS lên chỉ bản đồ
- HS nêu, thứ tự đúng: khai thác cá biển, chế biến cá đông lạnh, đóng gói cá đã chế biến, chuyên chở sản phẩm, đưa sản phẩm lên tàu xuất khẩu.
- Nuôi các loại cá, tôm, các hải sản: đồi mồi, trai ngọc,
- Đánh bắt bừa bãi, vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu trên biển,
- Lắng nghe
- HS trả lời
Duyệt (Ý kiến góp ý)
, ngàytháng.năm 2009
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- Dia li tuan 4 34.doc