I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, Sông Hậu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Tranh ảnh về vùng Đồng bằng Nam Bộ.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 20 - Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Địa lí
Tiết 20: Bài 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, Sông Hậu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Tranh ảnh về vùng Đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-HS1: Nêu những điều kiện để Hải Phòng trở thành một trung tâm du lịch lớn của nước ta.
-HS2: Kể tên một số nhà máy đóng tàu của Hải Phòng? Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài (1’) GV nêu mục tiêu bài học và giới thiệu tên bài học: Đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, đặc điểm (13’)
*Mục tiêu: HS xác định được vị trí và đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ ĐLTNVN.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
-Cho các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh, vốn kiến thức để trả lời các câu hỏi:
+ ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
+ ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu về diện tích, địa hình, đất đai?
+ Tìm và chỉ trên BĐ ĐLTN VN vị trí của ĐB NB, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau?
-Cho HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
-Nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sông ngòi, kênh rạch ở ĐBNB (17’)
*Mục tiêu: Hs biết được mạng lưới kênh rạch, sông ngòi chằng chịt ở NB.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
-Cho HS quan sát hình trong SGK, để trả lời các câu hỏi của mục 2.
-Cho HS dựa vào SGK, nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long?
-Cho HS làm việc nhóm 4, dựa vào SGK và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao, ở ĐBNB người ta không đắp đê ven sông?
+ Sông ở ĐBNB có đặc điểm gì?
+ Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân ở đây đã làm gì ?
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
*GDBVMT: Đồng bằng Nam Bộ không có đê ngăn lũ, nên sau mùa lũ, đồng bằng có nhiều rác, xác chết động thực vật và một số chất thải khác, cần phải vệ sinh sạch sẽ.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS làm việc với SGK, trao đổi nhóm 4 trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
-Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà xem lại bài học, chuẩn bị bài sau: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- dia li 20.docx