I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Hiểu:
+ Thế nào là lịch sự với mọi người ?
+ Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cách cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Có thái độ:
+ Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tình với những hiểu biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những cư xử bất lịch sự.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
32 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Đạo đức - Trường Tiểu Học Tây Hồ - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô bé càng lớn càng
* Đáp án :
a. Tráng lệ b. huy hoàng c. thuỳ mị d. xinh xắn
+ HS nối tiếp nêu KQ, GV theo dõi, nhận xét .
Bài3. Em hiểu thế nào về nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ sau đây :
a. Đẹp như tiên .
b. Đẹp như tranh .
c. Đẹp nết hơn đẹp người .
* Đáp án :
a. Vẻ đẹp lộng lẫy của người con gái .
b. Nghĩa1: Người đẹp như hình vẽ trong bức tranh .
Nghĩa2: Phong cảnh rất đẹp .
c. Nết na quý hơn sắc đẹp .
HĐ2: Luyện tập về miêu tả các bộ phận của cây cối :
Đề bài :
a. Hãy quan sát một số cây xung quanh em hoặc tranh, ảnh (cây hoa sữa, cây bằng lăng, cây cau, cây hoa hồng, cây hoa giấy, ) ghi lại kết quả quan sát của em cho mỗi cây vào một bảng sau :
Tên các bộ phận
Các đặc điểm
Lá
Hình dáng,đường nét, hình khối
Độ lớn
Màu sắc
Cành
Thân
Gốc
b. Chọn một số cột ngang ở trên để viết 4 – 5 câu văn miêu tả trong đó có sử dụng phép so sánh, liên tưởng hoặc tưởng tượng .
* HDHS :
+ HD HS phân tích đề bài .
+ GV gợi ý cho HS cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh để tả làm cho câu văn thêm phong phú, sinh động .
+ HS làm bài, trình bày bài, chữa bài .
* GV bao quát, HD HS làm bài , chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò ;
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
TIẾT 7 LUYỆN ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Hệ thống hóa một số kiến thức tiêu biểu về:
+ Trường học thời Hậu Lê .
+ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (Tiếp theo).
II. Các hoạt động trên lớp :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.Nội dung bài ôn luyện :
Cách tiến hành : Gv đưa ra các câu hỏi Lịch sử và Địa lí , HS làm bài tập vào vở rồi trình bày KQ:
Câu1: Dựa vào SGK, hãy diền tiếp nội dung vào chỗ trống :
- Thời Nhà Lý , nhà nước lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám để
- Thời Nhà Trần .
- Thời Hậu Lê, ...
(Y/C HS đọc lại bài : Trường học thời Hậu Lê.. để làm bài )
Câu2: Đánh dấu x vào ¨ trước câu trả lời đúng :
a) Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là :
¨ Nho giáo .
¨ Phật giáo .
¨ Thiên chúa giáo . Đ/S : Ô1
b) Bia đá dựng ở Văn Miếu để khắc tên tuổi người :
¨ Đỗ cử nhân .
¨ Đỗ tiến sĩ.
¨ Đỗ tú tài . Đ/S : Ô2
(Y/C HS đọc lại bài : Trường học thời Hậu Lê.. để làm bài ) .
Câu3: Nhà Hậu Lê đã làm được những việc gì để phát triển giáo dục ?
Câu4 : Chợ nổi thường họp ở đâu ? Có những hoạt gì diễn ra ở chợ nổi ?
(Họp ở những đoạn sông thuân tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về . ở chợ nổi, hoạt động buôn bán diễn ra tấp nập , mọi thứ hàng hoá như rau quả, thịt, cá, quần áo, đều có thể mua bán trên xuồng, ghe .)
Câu5: Vì sao nói ĐBNB là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
(Y/C HS đọc lại bài : HĐSX của người dân ở ĐBNB và tự làm bài ) .
* GV nhận xét : Tuyên dương những HS trả lời đúng nhiều câu hỏi , động viên , khích lệ những HS còn TL đúng được ít câu .
3/Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2007
TIẾT1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Củng cố và rèn kĩ năng về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’)
- Chữa bài tập 3: Củng cố về kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số .
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (35’)
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Thực hành. (34’)
Bài1: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng tử số.
+ Y/C HS nêu các bước so sánh hai phân số ở từng ví dụ .
+ Lưu ý HS đưa hai phân số về cùng mẫu số để so sánh .
Bài2: Y/C HS so sánh từng cặp hai phân số bằng 2 cách khác nhau.
+ Y/C HS nêu được từng cách so sánh .
+ GV chốt lại hai cách so sánh .
Bài3: Giúp HS biết cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau .
+ Y/C HS thực hiện theo quy tắc .
Bài4: Luyện cho HS bước đầu biết quy đồng mẫu số nhiều phân số .
+ VD : , ,
+ GV chấm một số bài và nhận xét .
HĐ2.Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Chữa bài.
+ Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
* HS làm bài tập 1,2,3, 4 - sgk.
- HS làm bài cá nhân và chữa bài trên bảng: , HS khác nhận xét :
+ So sánh 2 phân số : và
+ Rút gọn phân số : =
< suy ra <
- HS làm được:
Cách1: Quy đồng hai phân số: và
= ; =
Ta thấy : nên >
Cách2: So sánh hai phân số với1:
Ta có: > 1 và
- HS so sánh hai phân số :
và
+ Rút ra được quy tắc so sánh .
+ HS vận dụng làm các câu còn lại .
- HS tìm MSC : 12 thấy được : 12 chia hết cho 3, 6, 4 .
=
=
- HS làm bài rồi chữa bài lên bảng.
+ HS khác nhận xét .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
TIẾT2 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu .
2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá hoặc thân, gốc của cây .
II. Chuẩn bị:
Gv : 1tờ phiếu ghi lời giải BT1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. KTBC: (4’)
- Y/C HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích .
B.Bài mới: (36’)
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .(1’)
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện tập .(34’)
Bài1: Y/C HS phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý .
+ Tả cây bàng .
+ Tả cây sồi .
- Y/C HS phát biểu ý kiến. Sau đó dán kết quả lên bảng để đối chiếu .
Bài2: GV nêu y/c: Chọn tả một bộ phận (lá, thân, gốc) của cái cây mà em yêu thích .
+ GV bao quát , HD HS làm bài .
- GV nhận xét , ghi điểm.
HĐ2:Củng cố dặn - dò: (1’)
- GV chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài.
+ HS khác nghe, nhạn xét .
- HS mở SGK và theo dõi bài .
- 2HS nối tiếp đọc 2 đoạn văn .
+ HS khác đọc thầm và trao đổi theo cặp :
Đoạn tả lá bàng : Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian
Đoạn tả cây sồi : Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân .
- HS tự chọ cây để tả.
+ Viết đoạn văn .
+ HS đọc đoạn văn mình viết .
(5 – 6 HS đọc)
+ HS khác nhận xét .
+ HS nối tiếp nhau đọc dàn ý .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
TIẾT3 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người, có thể gây mất ngủ, suy nhược thần kinh, .
- Nắm được những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng .
- Biết sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiéng ồn đến tai .
II.Chuẩn bị:
GV : Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’)
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại được âm thanh .
B.Bài mới: (35’)
* GTB : Nêu mục tiêu tiết hoc. ( 1’)
HĐ1: Nguyên nhân phát ra tiếng ồn
- Y/C HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi :
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
+ Nêu các tiếng ồn nơi em ở ?
HĐ2: ảnh hưởng của tiếng ồn đối với sức khoẻ của con người .(14’)
(Phát phiếu)
- Tiếng ồn có ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người không ?
+ Tranh 4 ý nói gì ?
HĐ3: Biện pháp phòng chống tiếng ồn .(5’)
- Có những cách phòng chống tiếng ồn nào ?
+ Em có thể làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người khác ?
C/Củng cố - dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
(14’)
- HS hoạt động theo cặp :Quan sát các tranh trong SGK : Nêu được :
+Âm thanh của xe cộ đi lại, của đài, tiếng máy, tiếng nói chuyện ...
+ HS tự liên hệ .
- HS thảo luận và trả lời vào phiếu :
+ Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người : Mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh,.
+ Thực hiện những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng .
- HS dựa vào vốn hiểu biết và H5 –SGK để nêu được cách làm giảm tiếng ồn : Làm phòng cách âm, cho bông vào tai,
+ HS tự liên hệ tới bản thân .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 THỂ DỤC
CHIỀU :
TIẾT 5+6 LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng về so sánh hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số) .
- Làm các bài tập có liên quan .
II.Các hoạt động trên lớp
1. KTBC:
- Y/C HS : + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . Cho VD .
+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số . Cho VD .
2. Nội dung bài ôn luyện:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
Bài1: Viết dấu thích hợp ( , =)vào chỗ chấm :
a.
d .
* - Y/C 1HS khá nêu cách tiến hành so sánh đối với hai phân số cùng tử số, hai phân số khác mẫu số .
- GV HD HS TB yếu cách làm bài .
Bài2: So sánh các phân số sau bằng hai cách khác nhau :
a. và b. và c. và 1 .
d. và 1 e. và g. và .
* HS nêu được 2 cách :
+ Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số bằng nhau
+ Cách 2: So sánh phân số với 1 hay một số các cặp phân số so sánh tử số .
+ Nhiều HS lên bảng làm bài và chữa bài .
Bài3: Phân số bé hơn phân số nào sau đây :
a. b. c. d. .
* HD HS :
+ Y/C HS rút gọn các phân số.
+ Tìm phân số bằng phân số đã cho .
Bài 4: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
a.
b.
c.
* HD HS :
- Y/C HS dựa vào việc so sánh để sắp xếp các phân số đã cho .
Bài5: Trong các nhóm hai phân số sau đây, nhóm nào có hai phân số bằng nhau .
a) b) c)
d) e) g. .
(Dành cho HS khá giỏi)
*** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
3/Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 22 : Về học tập (tổng hợp số lượng điểm 9, 10 của HS trong lớp ), đạo đức, đội – sao và các mặt hoạt động khác .
- Biết tự quá trình rèn luyện tu dưỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .
- GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội – Sao, Lao động , trực nhật và các mặt hoạt động khác .
+ Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
+ Gv gợi ý để HS nhận xét được đầy đủ các mặt. Tuyên dương những HS có nhiều điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
3. Nhận xét chung .
File đính kèm:
- tuan22.doc