Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Đạo đức - Bài: Dành cho địa phương tìm hiểu vệ sinh môi trường ở địa phương

I. Mục tiêu: HS hiểu rõ tình hình VSMT ở địa phương nơi mình ở

- Biết nêu những việc làm tích cực để giữ gìn VS môi trường ở địa phương

- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi mình ở.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 3713 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Đạo đức - Bài: Dành cho địa phương tìm hiểu vệ sinh môi trường ở địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gD và Đt quận Hoàng Mai Trường tiểu học tân mai Kế hoạch giảng dạy Môn: Đạo đức Lớp 4.Tuần 32 Thứ. ngày.. tháng năm 200 Bài: Dành cho địa phương tìm hiểu Vệ Sinh môi trường ở địa phương I. Mục tiêu: HS hiểu rõ tình hình VSMT ở địa phương nơi mình ở - Biết nêu những việc làm tích cực để giữ gìn VS môi trường ở địa phương - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi mình ở. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. KTBC - Yêu cầu các tổ trưởng báo cao việc tìm hiểu về VSMT ở địa phương - GV nhận xét chung Các tổ trưởng b/c 30' 2. Bài mới a) gt bài b) HĐ1: nhận xét về VSMT ở địa phương - GV nêu mđ, y/c và ghi bảng tên bài - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HSTL và nêu nhận xét chung về VSMT ở địa phương - Mời đại diện 3 nhóm TB kết quả thảo luận - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung => GV kết luận chung về tình hình VSMT ở địa phương - GV cho HS liên hệ đến VSMT ở gia đình mình - GV nhận xét HS ghi vở HSTL, cử 1 bạn ghi ý kiến nhận xét Đại diện 3 nhóm nêu HS tự liên hệ c) HĐ2: Làm BT ở phiếu ht - Yêu cầu HSTL theo nhóm đôi và làm BT vào phiếu ht - Nội dung bài tập như sau: - Hãy đánh dấu + vào ô trống trước v đúng HS làm BT vào phiếu + ÿ: Thả chó rông ngoài đường + ÿ: Thu gom rác vào một nơi qđ +  : Phải có hệ thống cống dẫn nguồn thải của mỗi gia đình +  : Vứt rác ra ngoài đường phố +  : Nên tổng VS đường làng, ngõ phố vào ngày cuối tuần - Gọi đại diện 1 nhóm lên chữa bài - GV kđ ý đúng, yêu cầu HS giải thích lí do 1HS chữa bài nhận xét, đối chiếu d) HĐ3: Xử lý tình huống - GV treo bảng phụ ghi các tình huống sau: TH1: Bác hàng xóm cạnh nhà em thường thả chó cho nó đi vệ sinh tự do. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? TH2: Các bạn HS ở trường thường ăn quà trước cổng trường và vứt rác bừa bãi ngay ở cổng trường. Nếu em ở đó em sẽ làm gì? - Yêu cầu HSTL nhóm 4, sắm vai và xử lý t/h - Gọi HS thể hiện trước lớp đ GV nhận xét tuyên dương + Việc làm của các bạn thể hiện điều gì? => GV chốt và nhắc nhở HS có ý thức giữ VSMT chung 2 đ 3 đọc các tình huống HSTL, đóng vai HSTL 2' 3Củng cố-Dặn dò - Nhận xét giờ học Phòng gD và Đt quận Hoàng Mai Trường tiểu học tân mai Kế hoạch giảng dạy Môn: Đạo đức Lớp 4 Tuần: 33 Thứ. ngày.. tháng năm 20 Bài: Dành cho địa phương tìm hiểu về An Toàn Giao Thông I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu và nắm được các biển báo giao thông đường bộ và biết giữ an toàn giao thông khi đi bộ II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa có vẽ các biển báo giao thông đường bộ III. Hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 1. gt bài - GV nêu mục đích , yêu cầu và ghi bảng tên bài HS ghi vở 2. Bài mới a) HĐ1: Nhận biết các biển báo GT đường bộ - GV chia lớp thành các nhóm 6, giao cho các nhóm những tấm bìa biển báo giới thiệu - Yêu cầu các nhóm thảo luận và nêu nội dung các biển báo đó - GV yêu cầu đại diện các nhóm trinh bày - GV cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét và cho điểm - GV hỏi: + Trong các biển báo đó, đâu là biển báo nguy hiểm, đâu là biển báo chỉ dẫn - Nêu đặc điểm của biển báo nguy hiểm? - Đặc điểm của biển báo chỉ dẫn là gì? => GV chốt và lưu ý HS cần ghi nhớ HS thảo luận nhóm 6, cử 1 thư kí ghi tên biển báo Đại diện các nhóm TB giới thiệu về từng biển báo nhận xét HSTL nhận xét, bổ sung HS nêu HS nêu b) HĐ2: Bày tỏ ý kiến - GV chia ra các ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ đ giới thiệu - GV lần lượt đọc các ý kiến sau: + Đi trên vỉa hè, không đùa nghịch, chảy nhảy + Đi hàng ngang 3 hoặc 4 người trên đường + Phải đi sát lề đường + Nắm tay nhau chạy qua đường + Không cần nhìn biển báo giao thông + Khi sang đường cần quan sát kĩ xe cộ ở trên đường => GV hỏi: - Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi trên đường con cần ghi nhớ điều gì? => GV chốt kiến thức HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến giới thiệu lí do HSTL nhận xét, bổ sung 2' 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học Bài sau: Dành cho địa phương (2) Phòng gD và Đt quận Hoàng Mai Trường tiểu học tân mai Kế hoạch giảng dạy Môn: Đạo đức Lớp 4 Tuần: 34 Thứ. ngày.. tháng năm 20 Bài: dành cho địa phương tìm hiểu về quyền của trẻ em I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được về các quyền của trẻ em II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1. KTBC - Khi đi xe đạp trên đường phố còn phải đi ntn? - Để đảm bảo An toàn giao thông khi đi trên đường con cần ghi nhớ điều gì? - GV nhận xét HSTL 3'0 2. Bài mới a) gt bài b) HĐ1: LV theo cặp - GV nêu mục đích, yêu cầu và ghi bảng tên bài - GV treo bảng phụ, ghi các quyền trẻ em - Yêu cầu HS đọc thầm các điều luật và nói cho nhau biết về nội dung từng điều luật - Gọi đại diện 1 số HS nêu nội dung từng điều luật - GV hỏi: + Qua việc tìm hiểu các điều luật trên các con cho cô biết trẻ em có những quyền gì? => GV chốt: Trẻ em có quyền được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục có quyền vui chơi, giải trí lành mạnh phù hợp với lứa tuổi, quyền được có mức sống thích cho sự phát triển thể chất, trí tuệ, tình cảm và đạo đức. HS ghi vở HS đọc 1 số HS nêu HSTL c) HĐ2: Làm BT ở phiếu - GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Đánh dấu (+) vào ý đúng thể hiện quyền trẻ em +  : Trẻ em chỉ có quyền được học tập +  : Có quyền tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật +  : Có quyền sống tự do, làm việc theo ý thích +  : Có quyền được xác hội qtâm +  : Trẻ em phải làm việc để tự kiếm sống? +  : Có quyền được bảo vệ, không phải làm những công việc tổn hại đến sức khoẻ - Gọi 1HS lên chữa bài và gt lý do + Vì sao những ý này không thể hiện đúng quyền trẻ em + Tại sao những ý này không thể hiện đúng quyền trẻ em? => GV khẳng định và hỏi: BT này giúp các con hiểu điều gì? HSTL nhóm đôi và làm bài 1HS chữa bài, gthích c HĐ3: Tự liên hệ bản thân - GV cho HS liên hệ + Hiện nay con đã được hưởng những quyền gì? - Đã lần nào con bị người lớn xâm phạm đến quyền mà con được hưởng không? - Điều đó thể hiện ở những việc làm nào? => GV chốt về quyền trẻ em HS tự liên hệ bản thân 2' 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học Bài sau: Ôn tập

File đính kèm:

  • docTuan 32 33 34 Dao duc dia phuong.doc
Giáo án liên quan