I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- Hiểu biết về thiên nhiên, yêu khoa học và thích khám phá
II/ Chuẩn bị
Ảnh chân dung Ma- gien- lăng
III/ Các hoạt động dạy học
27 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06 %
b) Muốn cây có năng suất cao, lượng khí các-bô-níc trong không khí cần có:
Ít hơn 0,03 %
Khoảng 0,03 %
Ít hơn 0,06 %
Khoảng 0,06 %
2. Trong trồng trọt, người ta làm gì để có thêm khí các-bô-níc cho cây trồng
Hoạt động 3: Củng cố
Cây xanh cần không khí để làm gì?
Khí ô-xi cần cho quá trình gì của cây? Nếu thiếu khí ô-xi cây sẽ như thế nào?
Khí các-bô-níc cần cho quá trình gì của cây? Nếu thiếu khí các-bô-níc cây sẽ như thế nào?
Gv nhận xét
5. Tổng kết – Dặn dò :
Xem lại bài
Chuẩn bị: “ Cây xanh lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?”
Nhận xét tiết học.
Hát
H nêu
Hoạt động lớp, nhóm đôi
Gồm có 2 thành phần chính ô-xi, ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí cac-bô-nic, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
Những khí quan trọng đối với đời sống của cây xanh là: ô-xi, ni-tơ.
H quan sát và thảo luận nhóm đôi:
Ví dụ:
+ Trong quang hợp, cây xanh hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Trong hô hấp, cây xanh hút khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
+ Điều gì xảy ra với cây xanh nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
H trình bày kết quả
H lắng nghe
Cây xanh cần không khí để quang hợp và hô hấp.
Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động lóp, nhóm
Các nhóm thảo luận làm phiếu
a)Muốn cây phát triển bình thường, lượng khí các-bô-níc trong không khí cần có: khoảng 0,03 %
b) Muốn cây có năng suất cao, lượng khí các-bô-níc trong không khí cần có: khoảng 0,06 %
Để có thêm khí các-bô-níc cho cây trồng người ta bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng cho cây, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây.
H nêu
Luyện từ và câu tiết 60 : CÂU CẢM
I.Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm( Nd ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm( BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước( Bt2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ viết sẵn: Các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét) Nội dung phần Ghi nhớ. 1 vài tờ giấy khổ to đề các nhóm H làm bài tập 2 (phần Luyện tập).
HS : SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm.
Em hiểu thế nào là “thám hiểm”?
Đặt câu với từ “Du lịch”?
Đặt câu với từ ”thám hiểm”?
GV chốt ý, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về câu cảm để biết cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện và sử dụng câu cảm.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Nhận xét.
Yêu cầu H đọc câu hỏi phần nhận xét?
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Câu cảm dùng để làm gì?
Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
Đọc ghi nhớ của bài?
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu H đọc đề?
GV chốt và chuyển ý.
Bài 2:
Yêu cầu H đọc đề?
GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm việc.
GV chốt và chuyển ý.
Bài 3:
Yêu cầu H đọc đề bài?
GV chốt ý.
Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu ghi nhớ của bài?
Hãy đặt 1 câu kể?
Chuyển câu kể thành câu cảm?
Làm tương tự như trên với 2 câu kể.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Về nhà học ghi nhớ, làm BT2 vào vở.
Chuẩn bị: “Thêm Trạng Ngữ cho câu”.
GV nhận xét tiết học.
Hát.
1 H nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
2 H đặt câu, lớp nhận xét.
2 H đặt câu, lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
3 H tiếp nối nhau đọc câu hỏi, lớp đọc thầm.
H đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
Yêu cầu 1: H tìm tác dụng của câu in nghiên:
+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo).
+ A ! Con mèo này khôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo).
Yêu cầu 2: Cuối các câu in nghiên có dấu gì? (Dấu chấm than).
Yêu cầu 3: H tự rút ra kết luận về câu cảm:
+ Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
+ Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, ôi chao, chà, ồ, a, à, trời
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
1 H nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
1 H đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm,cá nhân.
1 H đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu).
Cả lớp đọc thầm lại.
H trao đổi theo cặp – các em làm bài vào nháp hoặc vào vở.
H phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
(Lời giải:
a) Chà (a,ô) con mèo này bắt chuột giỏi quá!
b) Ôi (ôi chao), trời rét quá!
c) Bạn Ngân thật là chăm chỉ!
d) Chà, bạn Giang học giỏi quá!)
1 H đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
Mỗi nhóm có 1 H điều khiển các bạn tìm các câu cảm có thể dùng trong các tình huống đã nêu và ghi ra giấy.
Nhóm nào làm xong dán bài lên bảng lớp.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
(Lời giải:
Tình huống 1:
Trời, cậu giỏi thật!
Bạn thật là tuyệt!
Bạn siêu quá!...
Tình huống 2:
Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
Trời, ai thế này?...)
1 H đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Các em có thể nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm, cũng có thể nêu cả tình huống sử dụng những câu đó để làm rõ hơn, chính xác hơn cảm xúc được bộc lộ trong tình huống đó là cảm xúc gì.
H phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H nêu, lớp nhận xét.
1 H đặt câu.
2 H chuyển câu kể vừa đặt thành câu cảm.
Lớp nhận xét.
Ngày soạn: 22/3/13
Ngày dạy: Thứ sáu, 28/3/13
Tập làm văn Tiết 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – là 1 Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng điền đúng nội dung vào những chỗ trống trên giấy tờ in sẵn.
Thái độ: Giáo dục H lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
GV : Bản phô tô mẫu: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng: Cỡ to, cỡ thường.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập tả các bộ phận của con vật.
Chấm chữa bài.
3. Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn H làm bài tập.
a) Bài 1:
Treo tờ phiếu phô tô phóng to, giải thích các từ viết tắt: CMND.
Hướng dẫn H điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
Chú ý: BT này nêu 1 tình huống giả thiết, vì vậy.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng).
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Chủ hộ, em không được viết gì để để chủ hộ tự viết và kí tên.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực.
GV phát phiếu cho từng H. H làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, điền nội dung vào phiếu bằng bút chì.
GV nhận xét, kết luận.
Hát.
2, 3 H làm BT3.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 H đọc yêu cầu.
1 H lên bảng làm bài trên tờ phiếu to.
Lớp nhận xét
b) Bài 2:
Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ em hỏi: “Con biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?”. Em trả lời mẹ thế nào?
Hoạt động 2: Củng cố..
Thi đua: Điền sơ yếu lí lịch.
Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Làm vở bài tập.
Chuẩn bị: “Xây dựng đoạn văn trong bài văn tả con vật”.
1 H đọc yêu cầu.
Lớp suy nghĩ, TLCH.
(Lời giải: Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ, cơ sở để điều tra, xem xét).
Hoạt động nhóm, lớp.
H tự điền.
1 H đại diện điền tờ lớn.
Nhận xét.
Toán Tiết 150 : THỰC HÀNH
I.Mục tiêu
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng
II. Chuẩn bị :
GV : Thước dây cuộn, đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, 1 số cột mốc.
HS : Thước dây cuộn, VBT,SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt).
Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
Aùp dụng:
Độ dài thật: 2 km.
Tỉ lệ bản đồ: 1: 100000.
Độ dài thu nhỏ: ? cm
→ GV nhận xét
3. Giới thiệu bài:
Thực hành.
4. Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Bài thực hành 1.
GV chia lớp thành 6 nhóm.
Nhóm trưởng mỗi nhóm bốc thăm nội dung thực hành.
¨ Nội dung thực hành:
Đo chiều dài lớp học.
Đo chiều rộng lớp học.
Đo khoảng cách 2 cột mốc.
¨ Yêu cầu: H biết cách đo, đo được 1 đoạn thẳng.
GV hướng dẫn, kiểm tra việc thực hành của H.
GV gọi 1 vài H đọc kết quả thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành bài 2.
GV giao việc cho mỗi nhóm.
Vẽ đoạn thẳng dài 6 m.
Vẽ 1 đoạn thẳng dài km.
→ GV kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi H.
¨ Lưu ý:
Nếu còn thời gian và điều kiện, có thể vận dụng để vẽ 1 hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 6 m.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Thực hành (tt)”
Hát.
H nêu.
H thực hiện.
Hoạt động nhóm.
Nhóm trưởng bốc thăm.
H quan sát, thực hành đo, ghi kết quả vào phiếu thực hành.
H nêu.
Hoạt động nhóm.
H thực hiện theo nhóm.
(căng dây, đóng cột mốc theo độ dài cho sẵn, vẽ).
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua
- GV đề ra kế hoạch tuần 31
II / CHUẨN BỊ :
- HS : các báo cáo của lớp trương , tổ trưởng
- GV: kế hoạch tuần
III / HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
*Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần qua:
- Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ
- Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp
- GV nhận xét đánh giá chung
+ Tuyên dương :
+ Phê bình :
*Hoạt động 2 : Triển kế hoạch tuần 31
+ Đạo đức: Thực hiện tốt theo các chuẩn mực đạo đức đã học. Chấp hành nội qui trường lớp.
+ Học tập : - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tích cực phát biểu ý kiến,
- Thực hiện chép bài vào vở tập chép
+ Vệ sinh : - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Giữ trường lớp xanh – sạch – đẹp
+ Thể dục : - Thực hiện đầy đủ, chính xác các động tác bài thể dục giữa giờ.
IV / KẾT THÚC : - GV nhận xét đánh giá tiết sinh hoạt.
DUYỆT CỦA TỔ CM
DUYỆT CỦA BGH
Nguyễn Thị Kim Tước
File đính kèm:
- TUAN 30 L.doc