I/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động.
II/ Đồ dùng dạy – học
- SGK đạo đức
III/ Các hoạt động dạy – học
44 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
---------------------------------------------
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I.Mục đích - yêu cầu.
-Củng cố nhạn thức về2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
-Thực hành viết kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ, một số tờ giáy trắng to để HS làm bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 kiểm tra: 5’
2 Bài mới
GTB
Bài 1: 7’-10’
Bài 2:
10’-15’
3)Củng cố dặn dò:2-5’
-Gọi HS đọc các đoạn mở bài( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học.( Bài tập 2 tiêt Tập làm văn trước).
-Nhạn xét, cho điểm.
-Dẫn dắt, ghi tên bài học
-Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
-Dán lên bảng tờ giấy viết sãn 2 cách kết bài.
-Nhâïn xét, nhắc lại hai cách kết bài.
-Gọi HS đọc4 đề bài.
-Yêu cầu:
-Gọi HS phát biểu.
-Gọi HS đọc bài.
-Nhâïn xét cho điểm.
-Nhâïn xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2 HS nối tiếp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp nghe và nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS đọc., cà lớp theo dõi trong SGK.
-1-2 HS nhắc lại theo yêu cầu của GV
-HS đọc thầm bài:Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân
-Phát biểu ý kiến:
Câua:đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài.
Câub:Xác định kiểu kết bài
Má bảo: “Có của phải biết giữ gìndễ bị méo vành”
Đó là kiểu kết bài mở rộng: can dặn của mẹ: ýa thức giữ gìn cái nón của ạn nhỏ
-Nhận xét bổ sung.
-1-2 HS đọc đề bài.
-Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả.
-3-4 HS phát biểu.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS làm bài vào vở bài tập.(2 HS làm bài vào phiếu.
--3-4 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Nhận xét bài của bạn.
----------------------------------------------------
ĐỊA LÍ
BÀI : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
Xác định được vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng
Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đống tàu, trung tâm du lịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Bài cũ
3-4’
HĐ2: Bài mới
1. Hải Phòng thành phố cảng:
10-12’
2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải phòng
8-10’
3. Hải Phòng là trung tâm du lịch.
8-10’
HĐ3:Củng cố, dặn dò
Nhận xét bài kiểm tra
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề bài
- yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 theo gợi ý sau:
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?
+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì để trở thành một cảng biển?
- Yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
=> Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được nhiều con tàu lớn không chỉ phục vụ trong nước mà còn xuất khẩu.
- Hải phòng có những điều kiện thuận lợi nào cho du lịch?
=> Đến Hải Phòng chúng ta còn được tham gia nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, thăm các danh lam thắng cảnh
-Nêu những nết tiêu biểu về thành phố Hải Phòng?
- Về nhà coi lại bài.
- Dựa vào SGK và bản đồ hành chính Việt Nam thảo luận theo nội dung.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung cho bạn.
- HS đọc phần 2 SGK
- Trao đổi nhóm 2
Một số HS trình bày trước lớp
- Cả lớp cùng hoàn thiện câu trả lời cho bạn
- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp có nhiều danh lam thẳng cảnh nối tiếngthu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế
- HS nêu lại
- Một HS đọc bài học SGK
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu về tết cổ truyền Việt Nam
I. Mục tiêu.
-Học sinh hiểu tết cổ truyền Việt Nam hàng năm mọi người đón năm mới.
-Những ngày tết mọi người có dịp thăm hỏi ,chúc mừng năm mới tốt đẹp.
-Mọi nơi đều tổ chức các lễ hội,các trò chơi dân gian của địa phương mình.
II. Chuẩn bị:
-Một số tranh,ảnh nói về những ngày tết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1.Sinh hoạt lớp
HĐ 2.Tìm hiểu về tết cổ truyền Viểt Nam
-Tổng kết học kì I
+Đánh giá vế hạnh kiểm học sinh-nhắc nhở những học sinh mới đạt được 2-3 nhận xét.
+Đánh giá học lực của HS trong học kì I.
a.Giới thiểu về tết cổ truyền
b.Cho học sinh thảo luận:
-Ngày tết các em làm gì?
-Mọi người như thế nào?
-Dịa phương em có những hoạt động vui chơi nào?
-Chốt laị ý kiến chung.
c.Tổ chức chơi các trò chơi:
Tự nghĩ ra mổt hoạt cảnh về ngày tết.
-Chốt ý chung.
-Nghe kết quả rèn luyện của mình trong học kì I.
-Nghe
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhóm 4 thảo luận
-Một số nhóm lên diễn hoạt cảnh của mình.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Mỹ thuật
Bài 19: Thưởng thức mỹ thuật
Xem tranh dân gian Việt Nam
I Mục tiêu:
-HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa , vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội
-HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện
-HS yêu qý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc
II Chuẩn bị
Giáo viên:
-SGV
-Một số tranh dân gian, chủ yếu là hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
Học sinh
-SGK
-Sưu tầm thêm tranh dân gian nếu có điều kiện
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian
HĐ2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt và cá chép
HĐ3: Nhận xét đánh giá
-GV tìm cách giới thiệu bài sao cho phù hợp với nội dung và hấp dẫn
-Có nhiều cách giới thiệu. GV tuỳ chọn theo điều kiện thực tế để lựa chọn cách giới thiệu phù hợp dựa trên những nội dung sau
+Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báu của Mỹ Thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà nội) là 2 dòng tranh tiêu biểu
+Vào mỗi dịp tết đến, xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh tết
+Cách làm tranh như sau
.Nghệ nhân (Đồng Hồ) khắc hình trên bản gỗ, quét mù rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc
-Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bàn gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu
+Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung; lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân
+Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế
-GV cho HS xem qua một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống, sau đó đặt câu hỏi để HS suy nghĩ về bài học
+hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết
+Ngoài các dòng tranh tên, em còn biết thêm về dòng tranhdân gian nào nữa?
GV nêu tên một số dòng tranh dân gian khác như làng sình. Kim Hoàng. Và cho HS xem một vài vức tranh thuộc các dòng tranh này nếu có điều kiện
-Sau khi giới thiệu sơ lược về tranh dân gian, GV cho HS xem một số bức tranh ở trang 44,45 SGK để các em nhận biết: Tên tranh, xuất xứ, hình vẽ và màu sắc
-Gv nêu một số ý tóm tắt
+Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con.
-Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung
+Màu sắc tươi vui, trong sáng hồn nhiên
Ở baì này GV nêu tổ chức cho HS học tập theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 45 SGK và gợí ý
+Tranh Lí ngư vong nguyệt có những hình ảnh nào?
+Tranh Cá Chép có những hình ảnh nào?
+Hình ảnh nào là chính ở 2 bức tranh?
+Hình ảnh phụ của hai bức tranh được vẽ ở đâu?
.Tranh Lí Ngư Vọng Nguyệt có hai hình trăng. Đàn cá con đang bơi về phía bóng trăng
.Tranh cá chép có đàn cá con vẫy vùng quanh cá chép., những bong sen đang nở ở trên
+Hình hai con cá chép được thể hiện như thế nào?
+Hai bức tranh có gì giống nhau, khác nhau?
-Giống nhau: Cùng vẽ cá chép, có hình dáng giống nhau: thân uốn lược như đang bơi uyển chuyển, sống động
-Khác nhau:
Hình cá chép ở tranh Hàng Trống nhẹ nhàng, nét khắc thanh mảnh trau chuốt; màu chủ đạo là màu xanh êm dịu
.hình cá chép ở tranh Đông Hồ mập mạp, nét khắc dứt khoát, khoẻ khoắn; màu chủ đạo là màu nâu đỏ ấm áp
-Sau khi HS tìm hiểu về hai bức tranh, GV bổ sung và tóm tắt ý chính
-GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài
-Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về lễ hội của VN
-Nghe.
Nhắc lại tên bài học.
-Nghe giảng.
-Cá chép, đàn cá con ông trăng và rong rêu
Cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen
Cá chép
-Ở xung quanh hình ảnh chính
File đính kèm:
- GAL4Tuan 19.doc