I. MỤC TIÊU:
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
-Có ý thức yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh và phiếu ghi câu hỏi.
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Trình by ý kiến c nhn
25 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 2 - Tuần 13 - Trường TH Lê Hồng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2(cột 1,3):
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
* Bài 3a: Tìm x.
Xác định tên gọi của x.
Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
Cả lớp thực hiện vào vở.
* Bài 4:
GV chấm và sửa bài.
Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
Về làm VBT.Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu.
Chia lớp thành 2 đội.
HS thực hiện.
HS nxét, sửa
HS thực hiện.
84 74 62 60
_ 47 _ 49 - 28 - 12
37 25 34 48
HS đọc yêu cầu
HS nêu.
HS nêu.
HS làm bài.
a) x - 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
- HS đọc đề rồi tự làm vào vở
Giải:
Số máy bay có là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 máy bay
HS nghe.
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Tiết 13)
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
* GDBVMT (Toàn phần) : Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trừơng xung quanh : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ Các hình vẽ trong SGK
III. CC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Đóng vai xử lí tình huống
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đồ dùng gia đình
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK .
* Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.
Bước1: Hoạt động theo nhóm
GV chia nhóm
Yêu cầu: quan sát hình 1 đến hình 5, thảo luận
Mọi người trong hình vẽ đang làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh?
Hình nào cho biết mọi người trong nhà tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sẽ đem lại cho chúng ta ích lợi gì?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
GV treo tranh
Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày.
GV nhận xét, chốt ý đúng ;
- GDBVMT : Kể 1 số việc em có thể làm để BVMT.
Hoạt động 2: Đóng vai.
* HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh,
Bước1:
GV chuẩn bị sẳn 1 số thăm ghi các câu hỏi
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày.
Câu hỏi:
Ở nhà các em thường làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh?
Ở xóm em có thường xuyên làm vệ sinh đường phố hằng tuần không?
Em hãy nói về tình trạng vệ sinh nơi em ở?
Bước 2:
GV chốt: Chúng ta cần tham gia tốt việc làm vệ sinh sạch đẹp môi trường xung quanh nhà ở, ngõ xóm để đem lại sức khỏe cho mọi người
*Em nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?
4.Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài,
GDBVMT : cần có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch đẹp. + GD HS ý thức TK khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học, ...
- Chuẩn bị bài: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
- Nhận xét tiết học
HS trả lời câu hỏi
HS nhắc lại
Thảo luận nhóm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu : vứt rác đúng nơi quy định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ..
Đóng vai xử lí tình huống
Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm
- Nhóm thảo luận theo câu hỏi
Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
HS nhắc lại.
-Các nhóm lên sắm vai
HS tự trả lời
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2012
TOÁN (Tiết 65)
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- BT cần làm : Bài 1.
-Rèn HS tính cẩn thận khi làm tính đặt theo cột dọc.
II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng toán, thẻ phép tính, thẻ toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài 1 / 64
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập các bảng trừ
à GV ghi 15 – 7.
Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?
Nêu kết quả – Nêu cách làm.
à GV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 – 7 = 8.
Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.
GV theo dõi các nhóm làm việc.
Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Ghi phần kết quả lên bảng.
à Cho HS đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Nhận xét
Tuyên dương HS làm bài tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Y/ c HS đọc các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Chuẩn bị: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của
HS nxét
15 – 7
8 que tính.
HS nêu.
- Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.
15 – 6 = 9 16 – 7 = 9
15 – 7 = 8 16 – 8 = 8
15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
15 – 9 = 6 17 – 8 = 9
18 – 9 = 9 17 – 9 = 8
HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. Vài HS lên bảng làm.
15 16 17 14 20
_ 9 _ 7 _ 9 - 6 - 8
6 9 8 8 12
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ(Tiết 26) (nghe – viết)
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
-HS nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bông hoa niềm vui
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nối dối.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Quà của bố
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
* GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Bài viết chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu câu ta viết như thế nào?
+ Câu nào có dấu 2 chấm?
GV ghi bảng từ khó viết: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, tóc nước.
à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
* GV đọc lần 2
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV đọc câu - cụm từ cho HS viết bài
GV theo dõi uốn nắn.
* GV đọc cho HS dò bài
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập
* Bài 2:
Tổ chức HS thi đua: Điền vào chổ trống iê hay yê
Tuyên dương.
* Bài 3b:
- Y/ c HS làm nhóm
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sện, cá chuối.
4 câu.
Viết hoa.
HS tìm và trả lời.
HS viết bảng con.
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
HS dò bài
Sửa lỗi chéo vở.
Đại diện các nhóm thi đua tiếp sức.
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
HS nêu y/ c.
HS làm nhóm.
+ luỹ, chảy, vải, nhãn
HS nghe
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 13)
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
-Biết kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT2.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. CC PP/KTDH: Đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi điện .GV yêu cầu HS thực hiện thao tác khi gọi điện thoại theo 2 tình huống ở bài tập 4.
3. Bài mới: Kể về gia đình.
* Bài 1: (miệng)
GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
+ Anh chị làm nghề gì?
+ Em học lớp mấy? Trường nào?
+ Tình cảm của em đối với gia đình?
Ò Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.
* Bài 2:
GV lưu ý HS:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1.
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
-Em đã làm gì để giúp đỡ những người thân trong gia đình?
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs.
Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.
- Nhận xét tiết học
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
Thảo luận nhóm
HS đọc.
HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)
Lần lượt kể cho nhau nghe.
4 – 5 HS thi kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở.
Vài HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
HS nghe.
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2012
SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tuần 13)
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
- Chưa thật trật tự trong giờ học.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Tham gia tốt các hoạt động chào mừng ngày NGVN
III. Kế hoạch tuần 14 :
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 14
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Đố bạn”.
File đính kèm:
- GAL2T13.doc