IV/Nội dung kiểm tra :
1. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn các ý kiến đúng nhất
Câu 1:(1đ) Công dân có quyền gì trong kinh doanh ?
a. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
b. Được lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
c. Làm mọi cách để được lợi nhuận cao.
d. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 2:(1đ) Đồng ý với ý kiến nào sau đây nói về lao động?
a. Người từ đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động.
b. Học sinh lao động vừa sức để giúp đỡ gia đình.
c. Những người khuyết tật không phải tham gia lao động.
d. Mọi người điều có quyền và nghĩa vụ lao động.
Câu 3:(1đ) Ghép đôi 1 câu ở cột A với 1 câu ở cột B sao cho đúng?
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD Lớp 9 - Tuần 27 - Tiết 26 - Kiểm tra viết 1 tiết - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 Ngày soạn: 19 /2 /2014
Tiết: 26 Ngày KT: 25/2/2014
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.
- Quyền tự do kinh doanh, nghĩa vụ đóng thuế.
- Quyền, nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
2. Kĩ năng:
Thực hiện nghĩa vụ lao động trong học tập.
3. Thái độ:
Thái độ tích cực, tự giác làm bài ngiêm túc.
II/ Hình thức đề kiểm tra :
Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
III/ Ma trận đề kiểm tra :
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quyền, nghĩa vụ lao động của công dân.
Nhận biết quyền, nghĩa vụ lao động.
Nêu được quyền, nghĩa vụ lao động.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10 %
1
2
20%
2
3
30%
Quyền tự do kinh doanh, nghĩa vụ đóng thuế.
Nhận biết thế nào là quyền tự do kinh doanh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân.
Nhận biết quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân, kinh doanh và trong lao động
Nêu được nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở VN.
Phân biệt được việc làm đúng hay sai của chị Hoa trong tình huống.Tìm ra cách xử lý đúng đắn trong tình huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
2
20%
1
3
30%
3
6
60%
T. Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ
3
3
30%
1
2
20%
1
2
20%
1
3
30%
6
10
100%
IV/Nội dung kiểm tra :
1. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn các ý kiến đúng nhất
Câu 1:(1đ) Công dân có quyền gì trong kinh doanh ?
a. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
b. Được lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
c. Làm mọi cách để được lợi nhuận cao.
d. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh theo quy định pháp luật.
Câu 2:(1đ) Đồng ý với ý kiến nào sau đây nói về lao động?
a. Người từ đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động.
b. Học sinh lao động vừa sức để giúp đỡ gia đình.
c. Những người khuyết tật không phải tham gia lao động.
d. Mọi người điều có quyền và nghĩa vụ lao động.
Câu 3:(1đ) Ghép đôi 1 câu ở cột A với 1 câu ở cột B sao cho đúng?
A-Biểu hiện
B-Qui định của pháp luật
Kết quả
1. Kết hôn phải đăng kí tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2.Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động để học nghề.
3. Đóng thuế đủ, đúng kì hạn
4. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế
a. Nghĩa vụ của người kinh doanh
b. Nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
c. quyền lao động của công dân.
d. Nghĩa vụ đóng thuế.
1 nối với
2 nối với
3 nối với
4 nối với
2. Phần tự luận:(7điểm)
Câu 4:(2đ)
a. Em hãy nêu nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
Câu 5:(2 đ) Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay.
Câu 6: (3đ) Cho tình huống:
- Chị Hoa năm nay 20 tuổi, chị bị cha mẹ ép gả cho một người chị không yêu, với lí do người đó giàu có thể đảm bảo cuộc sống cho chị.
Hỏi:
- Em có đồng ý với việc làm của chị Hoa không ? vì sao?
- Nếu là người thân của chị Hoa em sẽ làm gì?
V. Đáp án:
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Ghi chú
1
(1đ)
Khoanh tròn chữ b
Khoanh tròn chữ d
0,5
0,5
2
(1đ)
Khoanh tròn chữ b
Khoanh tròn chữ d
0,5
0,5
3
( 1đ)
Ghép đôi như sau:
1 với b
2 với c
3 với d
4 với a
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2đ )
* Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:
- Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
- Nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia góp phần duy trì và phát triển đất nước.
1
1
5
( 2đ )
* Những guyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay:
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
0,5
1
0,5
6
( 3 đ)
a. Không đồng ý với bố mẹ chị Hoa,
Vì hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu và sự tự nguyện mới cã hạnh phúc, chứ không phải tiền bạc là yếu tố tạo nên hạnh phúc gia đình.
b. Em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn với người đàn ông đó và lựa lời phân tích cho bố mẹ hiểu: chỉ có dựa trên tình yêu chân chính và sự tự nguyện mới có thể tạo nên hôn nhân hạnh phúc (hoặc nhờ người can thiệp).
0,5
1
1.5
VI. Thống kê điểm:
Lớp
Điểm
9/1
9/2
Tổng cộng
0; 1; 2
3; 4
5; 6
7; 8
9; 10
Tổng số
VII. Nhận xét:
1. Ưu điểm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Khuyết điểm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Biện pháp:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt
Cô Thành phận
File đính kèm:
- Tuần 27 kiem tra 1 tiet gdcd 9.doc