I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được những đặc điểm: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ; Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; Dân cư và xã hội.
Phân tích ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng đọc và phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu để nhận biết và trình bày đặc điểm: - Về vị trí địa lí, lãnh thổ; - Về sự khác biệt về tự nhiên và dân cư giữa hai miền Đông và miền Tây.
Kĩ năng làm việc theo nhóm
Kĩ năng liên hệ thực tế Việt Nam
3. Thái độ:
Có thái độ đúng đắn trong xây dựng mối quan hệ giữa Trung Quốc và Việt Nam.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7849 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Tiết 24. bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Tiết 1. tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức: (30 giây)
2. Khám phá: (1 phút)
Ở giờ trước chúng ta đã tìm hiểu đất nước Nhật Bản – Đất nước của hoa anh đào, núi Phú Sĩ và một siêu cường kinh tế thế giới. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một quốc gia của những công trình kiến trúc nổi tiếng (Vạn Lí Trường Thành, Thiên An Môn), nơi bắt đầu của con đường tơ lụa và dân số đông nhất thế giới. Đó là nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Thời gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
1 phút
GV giới thiệu:
+) Khái quát về Trung Quốc
+) Các vấn đề tìm hiểu của bài học, gồm:
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên
III. Dân cư và xã hội
Khái quát:
- Diện tích: 9,57 tr.km2
- Dân số: 1,3 tỉ người (2005)
1,338 tỷ người (7/20100)
- Thủ đô: Bắc Kinh
8
phút
20 phút
* HĐ 1: TÌM HIỂU VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
● Bước 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí
+ GV cho học sinh quan sát bản đồ hành chính Thế giới, giới thiệu vị trí của Trung Quốc trên bản đồ.
? CH: Hãy quan sát bản đồ các nước Châu Á và kiến thức trong SGK, xác định vị trí tiếp giáp của Trung Quốc có điểm gì đặc ?
- Tọa độ địa lí
- Nằm ở khu vực nào của Châu Á
- Tiếp giáp với những vùng lãnh thổ và quốc gia nào ?
+) HS: Trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung
+) GV bổ sung và kết luận:
- Vị trí tác động đến khí hậu (trải qua nhiều kiểu khí hậu)
- Phía Bắc: LB Nga, Mông Cổ.
- Phía Tây: Cadăcxtan, Cưrơgưxtan,
Tatginixtan, Apganixtan, Pakixtan.
- Phía Nam: Ấn Độ, Nêpan, Butan, Mianma, Lào, Việt Nam.
- Phía Đông: Triều Tiên, biển Hoàng Hải, Hoa Đông. Có đường bờ biển dài 9000 km, mở rộng ra Thái Bình Dương.
- Khu vực kinh tế sôi động: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á…
● Bước 2: Tìm hiểu về lãnh thổ
GV cho HS quan sát bản đồ hành chính thế giới.
? CH: Nhận xét nét nổi bật của lãnh thổ TQ ?
- Diện tích: LB Nga (17,1 tr.km2), Canađa (9,97 tr.km2), Hoa Kì (9,63 tr.km2), Việt Nam (330.000 km2)
- 5 khu tự trị: Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Tây Tạng, Hôi Ninh Hạ, Nội Mông Cổ, Choang Quảng Tây.
- 4 Th.phố trực thuộc TW: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh
- 2 đặc khu hành chính: Ma Cao, Hồng Kông nằm ở ven biển.
- Đài Loan tách ra từ 1949 nhưng vẫn là một bộ phận lãnh thổ của TQ, song có chế độ chính trị khác do vậy không nằm trong sự kiểm soát của TQ. Được xem là tỉnh 23 của Trung Quốc.
+) GV: TQ với 9,57 triệu km2 chia 22 tỉnh trong khi Việt Nam chỉ có 330 nghìn km2 mà có 63 tỉnh => Bộ máy hành chính của TQ gọn nhẹ.
? CH: Hãy nêu ý nghĩa của VTĐL và lãnh thổ đối với sự phát triển KTXH của TQ ?
+) HS thảo luận cặp đôi và trả lời.
● Giáo viên bổ sung và kết luận.
Thuận lợi:
- Cảnh quan tự nhiên đa dạng
- Tạo điều kiện giao lưu học hỏi kinh nghiệm, thu hút kỹ thuật, vốn...với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Phát triển các ngành kinh tế biển (xây dựng cảng biển, giao thông hàng hải, du lịch biển và đánh bắt thủy hải sản)
Khó khăn:
- Khó khăn trong quản lí đất nước.
- Đường biên giới dài với nhiều nước, nằm trong vùng núi non hiểm trở gây khó khăn trong giao lưu với các nước láng giềng và bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai
(liên hệ Việt Nam)
- Phía Nam có chung biển Đông với các nước ĐNÁ => Đây là một vấn đề rất phức tạp và nóng bỏng. (HS về nhà tự tìm hiểu).
Chuyển ý: Với vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở mục II.
* HĐ 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
+) CH: Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á hoặc hình 10.1, nhận xét về điều kiện tự nhiên của TQ ?
+) GV: Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua hai điểm Lan Châu và Thành Đô => Kinh tuyến 1050Đ. Sự khác biệt lớn nhất giữa hai miền ?
+ GV treo hai hình ảnh tiêu biểu của hai miền, gọi học sinh nhận xét sự khác biệt.
+) GV chia lớp thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của miền Tây (phiếu học tập số 1)
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của miền Đông (phiếu học tập số 2)
+) HS : Thảo luận theo bàn và hoàn thành phiếu học tập của nhóm mình.
+) GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày (chỉ trên bản đồ)
- Nhóm 1: Đặc điểm tự nhiên của miền Tây
- Nhóm 2: Đặc điểm tự nhiên của miền Đông
+) HS các nhóm lên bổ sung
+) GV nhận xét và đưa ra bảng thông tin phản hồi
Chuyển ý: Trên lãnh thổ rộng lớn với điều kiện tự nhiên đa dạng song có sự khác biệt giữa MĐ và MT, có những ảnh hưởng như thế nào đến con người của đất nước này ? Chúng ta cùng tìm hiểu ở mục III.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở Đông Á , lãnh thổ kéo dài: 200B- 530B,
730Đ-1350 Đ.
Giáp với 14 quốc gia
Phía Đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương
- Nằm gần trong khu vực có nền kinh tế sôi động của thế giới.
2. Lãnh thổ
- Diện tích: Lớn thứ 4 thế giới (sau LB Nga, Canađa, Hoa Kì)
- Tổ chức Hành chính: Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc TW, 2 đặc khu hành chính.
3. Ý nghĩa vị trí địa lí và lãnh thổ
Thuận lợi:
- Cảnh quan tự nhiên đa dạng
- Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước.
- Phát triển kinh tế biển
Khó khăn:
- Quản lí đất nước, bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của Thiên tai (bão…)
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
- Thiên nhiên đa dạng, nhưng có sự khác biệt lớn giữa miền Tây (MT) và miền Đông (MĐ).
- Đặc điểm tự nhiên của miền Tây và miền Đông:
(phần phụ lục)
9
Phút
* HĐ 3: TÌM HIỂU DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Bước 1: Tìm hiểu dân cư
? CH: Dựa vào biểu đồ và các kiến thức trong SGK, em hãy nhận xét quy mô dân số của TQ ?
Biểu đồ: 10 nước có dân số đông nhất thế giới
(năm 2005)
? CH: Hãy quan sát hình 10.3 (SGK), nhận xét sự thay đổi dân số, dân số nông thôn và thành thị của TQ.
Dân số đô thị: 43% tổng dân số (2008)tỷ lệ đô thị hóa: 2,7% hàng năm tốc độ thay đổi (2005-10 ước tính)
+) GV kết luận
- Năm 1949: Dân số 500 triệu người => Năm 2005: 1,3 tỷ người.
- Từ 1980, tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần (0,6% - năm 2005) 0.655% xếp thứ 148 trên thế giới (2010)
? CH: Với đặc điểm dân số như trên, mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?
+) GV kết luận
Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn:
- Nhu cầu lương thực lớn, chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Thất nghiệp, ô nhiễm môi trường.
? CH: ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn d©n sè cña trung Quèc? MÆt tÝch cùc vµ tiªu cùc cña chÝnh s¸ch d©n sè nãi trªn?
- Thực hiện chính sách KHHGĐ triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con)
- Tích cực: Giảm gia tăng dân số
- Tiêu cực: Mất cân đối trong cơ cấu giới tính và nguồn lao động
GV: gọi học sinh nêu đặc điểm dân tộc
? CH: Dựa vào hình 10.4 và kiến thức trong bài, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ?
+) GV: MĐ dân cư đông đúc (chiếm 90% dân số) với nhiều thành phố lớn như Thượng Hải, Bắc Kinh… MT dân cư thưa thớt (chiếm 50% diện tích nhưng chỉ có 10% dân số)
Nguyên nhân:
- MĐ: Là nơi có nhiều đồng bằng trù phú, điều kiện tự nhiên thuận lợi có nền kinh tế phát triển, nhiều trung tâm công nghiệp mới mọc lên.
- MT: Địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc, kinh tế chưa phát triển.
? CH: Dựa vào kiến thức SGK và những hiểu biết của em nêu đặc điểm tiêu biểu về xã hội TQ ?
- Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90% (2005). Đang tiến hành cải cách giáo dục.
( So sánh với Nhật Bản, Liên Hệ với Việt Nam)
? CH Hiểu biết của bản thân về các phát minh của Trung Quốc.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
*) Dân số:
- Đông nhất thế giới (1,3 tỉ người – năm 2005) chiếm 1/5 dân số thế giới (1,338,612,968 July 2010 est. cia.gov)
*) Gia tăng dân số:
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm dần (0,6% - năm 2005) do thực hiện triệt để chính sách KHH GĐ
*) Dân tộc:
- Có trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán Trung Quốc > 91,5% dân số, và các dân tộc khác 8,5%
*) Phân bố dân cư:
Không đồng đều:
- Tập trung ở miền Đông (chiếm 90% dân số), miền Tây thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị : 37% và tăng nhanh. 43% tổng dân số (2008)
2. Xã hội
- Giáo dục đang được đầu tư, phát triển.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo. Nguồn nhân lực dồi dào.
- Nền văn minh lâu đời. Nhiều phát minh và công trình kiến trúc nổi tiếng.
3. Thực hành và luyện tập ( 3 phút):
Như vậy, Trung Quốc là đất nước rộng lớn, thiên nhiên có sự đa dạng song có sự khác biệt giữa hai miền Đông và Tây, có dân số đông nhất thế giới, gia tăng tự nhiên đang giảm dần, phân bố không đều. Với những tiềm năng về thiên nhiên và con người, TQ đang phấn đấu vươn lên tham gia vào hàng các quốc gia có nền kinh tế chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
Giải quyết vấn đề : Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ cần chú trọng giải quyết vấn đề gì? Tại sao?
4. Vận dụng (30 giây)
- Làm bài tập trong Bài tập và bài thực hành Địa lí 11 (Tiết 1.Tự nhiên, dân cư và xã hội – trang 45, 46)
- Đọc trước bài “ Kinh tế Trung Quốc” và sưu tầm các tư liệu, hình ảnh về hoạt động sản xuất của Trung Quốc.
VI. TƯ LIỆU
Phiếu học tập số 1: Phiếu học tập số 2:
Miền
Đặc điểm
Miền Tây
Địa hình, đất đai
Khí hậu
Thủy văn
Khoáng sản
Đánh giá
Thuận lợi
Khó khăn
Miền
Đặc điểm
Miền Đông
Địa hình, đất đai
Khí hậu
Thủy văn
Khoáng sản
Đánh giá
Thuận lợi
Khó khăn
Bảng thông tin phản hồi: Đặc điểm tự nhiên của miền Tây và miền Đông
Miền
Đặc điểm
Miền Tây
Miền Đông
Địa hình
Núi cao hiểm trở, sơn nguyên xen kẽ bồn địa, sa mạc
Đồi núi thấp, nhiều đồng bằng lớn.
Đất đai
Đất miền núi, độ phì thấp, khô cằn
Đất phù sa, màu mỡ
Khí hậu
Ôn đới lục địa, núi cao, khắc nghiệt:
- Phía Bắc: Ôn đới gió mùa.
Phía Nam : Cận nhiệt gió mùa.
- Mưa nhiều
Thuỷ văn
Sông ngắn, dốc, ít nước
Thượng nguồn của các sông
Nhiều sông lớn, ở hạ lưu các sông: Hoàng Hà,Trường Giang
Khoáng sản
Dầu mỏ, than, khí đốt, quặng sắt, đồng
Nhiều khoáng sản kim loại màu, dầu mỏ
Đánh giá
Thuận
lợi
Phát triển nghề rừng, chăn nuôi gia súc, công nghiệp khai khoáng. Thuỷ năng dồi dào
Nông nghiệp trù phú, luyện kim phát triển
Khó
khăn
Khí hậu khô hạn ® Thiếu nước.
Địa hình cắt xẻ phức tạp ® GTVT khó khăn.
Thiên tai (Động đất, tuyết rơi)
Bão và lũ lụt
NHẬN XÉT
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập giảng dạy
Hoàng Thị Vinh Mai Văn Hoan
File đính kèm:
- GIÁO ÁN GIẢNG DẠY SỐ 02 - TT- Hoan.doc