Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
-HS trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư ,xã hội Đông Nam Á
2. kĩ năng
- HS biết phân tích, so sánh các số liệu
- KNS:Tư duy,giao tiếp ,làm chủ bản thân,nhận thức
3. Thái độ
-Giáo dục HS Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/ Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á .-hình 15.1+bảng 15.1-15.2
2/Học sinh: Tìm hiểu các phong tục của các nứớc Đông Nam Á
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Tiết 21 bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội đông nam á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20
Tiết :21
Bài 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
-HS trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư ,xã hội Đông Nam Á
2. kĩ năng
- HS biết phân tích, so sánh các số liệu
- KNS:Tư duy,giao tiếp ,làm chủ bản thân,nhận thức
3. Thái độ
-Giáo dục HS Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1/ Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á .-hình 15.1+bảng 15.1-15.2
2/Học sinh: Tìm hiểu các phong tục của các nứớc Đông Nam Á
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: không
2/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv: Yêu cầu Hs hoạt động cặp 1 phút: Qua số liệu bảng 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và Thế giới.
Hs: -Số dân: 536 triệu người (2002) Chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6 % dân số . thế giới
-Mật độ dân số trung bình bằng với châu A và cao gấp 2,6 lần so với thế giới.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu Á và thế giới. là 0,2%.
HS :Thảo luận nhóm 5 phút : Dân số đông đã gây ra những thuận lợi và khó khăn gì?
Hs: Trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung
GV:Chuẩn xác kiến thức
Hs: - Thuận lợi: nguồn lao động, thị trường, giá thành lao động rẻ, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế –xã hội , . . .
- Khó khăn: giải quyết việc làm, diện tích đất thấp, ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội.
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào bản đồ + hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết: Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Tên và thủ đô của từng nước?
Hs: Trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung và xác định vi trí trên lược đồ.
Gv: Em hãy so sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.
Gv: Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Hs: Tiếng Anh, Hoa, Mã Lai à Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn trong giao lưu kinh tế –xã hội
Gv: Nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á à giải thích?
Gv: Yêu cầu Hs đọc đoạn đầu trong SGK và vốn hiểu biết, hãy cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của các nước Đông Nam Á ?
Hs: Trả lời dựa vào SGK
Gv: Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á ?
Hs: Vị trí “cầu nối”, khí hậu gió mùa, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nền văn minh lúa nước . . .
Gv: Đông Nam Á có bao nhiêu tôn giáo lớn? Phân bố? Nơi hành lễ?
Gv: Trước và sau chiến tranh thế giới lần II. Các nước Đông Nam Á bị các nước đế quốc, thực dân nào xâm chiếm, hiện nay? Nguyên nhân?
Nguyên nhân: + Giàu tài nguyên thiên nhiên
+ Vị trí chiến lược quan trọng.
+ Sản xuất phong phú, đa dạng.
Gv: Yêu cầu Hs dựa vào bảng 15.2 phân ra các nước vương quốc, cộng hòaà Các nước trong khu vực đều mong muốn hợp tác cùng phát triển. Liên hệ ASEAN
* Giáo dục HS Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực.
1/ Đặc điểm dân cư:
- Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.
- Đông Nam Á là khu vực có dân số đông
- Dân số tăng khá nhanh.
- Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia.
- Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.
2/ Đặc điểm xã hội:
Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.
IV/ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1/ Củng cố:
- Đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á?
- Dân số đông đã gây ra những thuận lợi và khó khăn gì?
2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Học bài 15- Làm bài tập 2SGK/53
-Đặc điểm nền kinh tế của các nước Đông Nam Á ? so sánh với khu vực Đông Á ?
File đính kèm:
- tiet 21'.doc