Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 6, Bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở Châu Á

I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải:

-Thực hành để củng cố, khắc sâu ndung đã học; đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á , ảnh hưởng (mqh) giữa các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á

-Thực hành các kỹ năng :đọc, phân tích bản đồ dân cư và các đô thị Châu Á,mqh giữa tự nhiên và đặc điểm dân cư XH; xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, thành phố lớn của Châu Á

-Giáo dục HS có ý thức thực hành nghiêm túc, yêu thích môn học

 

II/Chuẩn bị:

-GV: + Bđ Bài tập1/19 (bảng phụ)

 + Bđ dân số, mdds và các đô thị lớn Châu Á

 + Lđ mdds và đô thị lớn và tên TP lớp Châu Á

 + Bảng 6.1/19

 -HS: + khung Lđ 4.6.1

 + tàI liệu về 1 số thành phố lớn Châu Á

 

III/Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị bàI của HS (5)

2.Thực hành (30)

* GV giới thiệu bài:(1)

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 6, Bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 - Tiết 6 Soạn: 09/10/2006 -Dạy: 11/10/2006 Bài 6. I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải: -Thực hành để củng cố, khắc sâu ndung đã học; đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu á , ảnh hưởng (mqh) giữa các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu á -Thực hành các kỹ năng :đọc, phân tích bản đồ dân cư và các đô thị Châu á,mqh giữa tự nhiên và đặc điểm dân cư XH; xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, thành phố lớn của Châu á -Giáo dục HS có ý thức thực hành nghiêm túc, yêu thích môn học II/Chuẩn bị: -GV: + Bđ Bài tập1/19 (bảng phụ) + Bđ dân số, mdds và các đô thị lớn Châu á + Lđ mdds và đô thị lớn và tên TP lớp Châu á + Bảng 6.1/19 -HS: + khung Lđ 4.6.1 + tàI liệu về 1 số thành phố lớn Châu á III/Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra : Sự chuẩn bị bàI của HS (5’) 2.Thực hành (30’) * GV giới thiệu bài:(1’) Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (12’) (h) Nêu nhiệm vụ của bàI thực hành? -GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bàI thực hành mục 1 SGK/19 -GV treo Bđ dân số, mdds và đo thị lớn Châu á và tính bảng BT.1/19 lên bảng (HS kẻ sẵn trong vở), HS q/sát, trả lời: (h) Nội dung của lược đồ? (h) Nhắc lại phương pháp làm việc với bảng (lược) đồ để làm BT này? (đọc kí hiệu MĐDS à sử dụng MĐDS để nhận biết đặc điểm phân bố dân cưà nhận xét MĐDS nào chiếm S nhiều/ít) (h) Mật độ dân số có mấy dạng? (đọc các dạng?) * HS làm việc theo nhóm (3-4’)/4 tổ : đọc và phân tích tình hình phân bố dân cư Châu á (h) Xác định và đọc tên nơI phân bố của từng dạng MĐDS trên bản (lược đồ)? GiảI thích? (nguyên nhân) (mỗi tổ 1 dạng MĐDS) --> gọi đại diện 4 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét (b/sung); GV k/luận theo bảng sau: Mđộ d/số Phân bố Giải thích <1người/km2 Bắc LBNga,T.Quốc, Arâpxeut,Pakixtan,.. -khí hậu lạnh,khô -địa hình rất cao, đồ sộ hiểm trở -mạng lưới sông ngòi thưa 1-50 người/km2 N.LBNga,nội địa Tr.ấn, ĐNA, ĐN.Thổ Nhĩ Kì, Iran -khí hậu ôn đới địa nhiết đới khô -địa hình đồi núi cao nguyên, mạng lưới sông ngòi thưa 51-100 người/km2 VenĐTHảI,tr.tâmA.Độ, TQ,1 số đảo Iđonexia -khí hậu ôn hoà, có mưa, địa hình đồi núi thấp, lưu vực sông lớn >100người/km2 Ven biển NBản,Đ.TQ, venbiển VN,N.Tlan,ven biển A.Độ,1 số đảo Indonexia -khí hậu ôn đới h.dương và nhiết đới gió mùa -Mạng lưới sông dày, nhiểu nước, Đb.châu thổ ven biển riêng -khai thác lâu đời, trung tâm nhiều đô thị lớn (h) Qua bảng kết quả trên, cho biết: loại MĐDS nào chiến S lớn? (< 1 người/km2) (h) Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư Châu á? (h) Nơi đông dân? thưa dân? (người/người, khí hậu, địa hình, nguồn nước và cả vị trí) --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận * Liên hệ Việt Nam: -nhận xét về dân số VN -Mđds trung bình VN ? phân bố đông/thưa dân ở đâu? ý nghĩa? (ảnh hưởng gì?) HĐ2: (18’) -Gọi HS đọc yêu cầu BT.2/20 -GV giới thiệu: +bảng b.1 SGK/19, HS q/sát trả lời: +Bđ các nước Châu á ( (h) Đọc tên các thành phố lớn và xác định vị trí của chúng trên bản đồ) (h) Nêu tiêu chí để xác định đó là thành phố lớn? --> HS làm việc nhóm cặp (2’) (mỗi nhóm cặp của 1 tổ n/cứu các nk (TP) ở 1 cột) --> GV gọi 2 HS đại diện mỗi tổ lên trình bày +1 HS đọc tên quốc gia và tên thành phố của quốc gia đó? +1 HS xác định vị trí của chúng trên bản đồ? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận (h) Dựa vào kiến thức đã học +H.6.1 và nảng số liệu: n/xét và giải thích sự phân bố các TP lớn ở Châu á? (khí hậu ôn hoà, có gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao thông phát triển, điều kiện tốt cho nông nghiệp lúa nước phát triển) *GV-HS trao đổi (3-4’) (h) Nêu hiểu biết của em về các TP lớn nói trên (hoặc thủ đô) của 1 số nước ở Châu á? -HS trưng bày tranh ảnh về 1 số TP lớn ở 1 số nước Châu á --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận chung * HS tự đánh giá lẫn nhau về xác định vị trí và điền tên của các TP vào lược đồ tự in? (HS làm cá nhân:3’ --> Tự chấm điểm) 1. Phân bố dân cư ở châu á *Dân cư Châu á phân bố rất không đồng đều: -nơi tập trung đông dân: các đb châu thổ và ven biển -nơi thưa dân: sâu nội địa, núi cao, hiểm trở, phía Bắc giá lạnh 2. Các thành phố lớn ở châu á *Các TP lớn đông dân ở Châu á phần lớn tập trung ở ven biển, đb châu thổ rộng lớn, màu mở -Tốc độ đô thị hoá nhanh 3.Củng cố: (2’) *GV treo lược đồ MĐDS và các TP lớn cùng bảng têncác TP à 2 HS : + 1 HS đọc tên TP (quốc gia) bất kì + 1 HS dán tên vao đúng vị trí đó *BT trắc nghiệm: đánh dấu (khoanh tròn) vào câu có đáp án đúng nhất 1. Dân cư Châu áchủ yếu tập trung ở : a) t.á, b.á & đbá b) tr.á, t.á &tná c) n.á, đ.á &đná d) Đá, tá &bá 2. Hầu hết các TP lớn Châu á nằm ở: a)vùng ven biển b) gần các con sông c) đồng bằng d) cả 3 đều đúng 3. Qua bảng 6.1, Quóc gia có nhiều TP lớn của Châu á là: a) N.bản b) TQ c) A.Độ d)Indonexia 4. TP có số dân cao nhất các nước Châu á là: a) Tokio(NB) b)B.Kinh(TQ) c) Xêun(HQ) d)Niudeli (AĐ) 4.Hướng dẫn về nhà : (5’) -Hoàn tất bàI thực hành, ôn lậícc kiến thức tren -Chuẩn bị bàI ôn tập từ bài 1-6: +ôn lại toàn bộ kiến thức từ bàI 1-6 +rèn lại các kỹ năng và trả lời câu hỏi sau: *Xác định trên Bđ vị trí, giới hạn của Châu á? vị trí lãnh thổ Châu á có đặc điểm gì? *Dựa vào các lược đồ trong SGK, trình bày đặc điểm: địa hình, k/sản, k/hậu, s.ngòi, c.quan Châu á? (giải thích) *D/cư, XH Châu á có những đặc điểm gì: trình bày và giải thích sự phân bố dân cư, đô thị Châu á? *Vẽ khung lược đồ tự nhiên Châu á IV . Rút kinh nghiệm và bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai 6.doc
Giáo án liên quan