Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải:

-Biết được Châu Á có số dân đông nhất thế giới, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới, sự đa dạng và nơI phân bố của các chủng tộc, biết tên và sự phân bố tôn giáo lớn ở Châu Á

-Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, kỹ năng quan sát ảnh và phân tích lược đoò phân bố các chủng tộc, tôn giáo

-Giáo dục HS có ý thức chính trị-tôn giáo lành mạnh,đúng phát luật, giáo dục dân số

 

II/Chuẩn bị:

-GV: + Bđ các nước Châu Á, Bđ dân số, mật độ dân số và đô thị lớn Châu Á

 + tàI liệu về tôn giáo

 + H.5.1 SGK và bảng số liệu về dân số

 -HS: Sưu tầm về tranh ảnh tôn giáo

 

III/Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra 15

Đề:

 Câu 1: - GiảI thích vì sao khí hậu Châu Á rất đa dạng?

 - Nêu nơI phân bố và đặc điểm khí hậu của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiếur khí hậu lục địa?

 Câu 2: Trình bày đặc điểm của sông ngòi Châu Á?

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 - Tiết 5 Soạn: 01/10/2006 -Dạy: 03/10/2006 Bài 5. I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải: -Biết được Châu á có số dân đông nhất thế giới, mức độ tăng dân số đã đạt mức trung bình của thế giới, sự đa dạng và nơI phân bố của các chủng tộc, biết tên và sự phân bố tôn giáo lớn ở Châu á -Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, kỹ năng quan sát ảnh và phân tích lược đoò phân bố các chủng tộc, tôn giáo -Giáo dục HS có ý thức chính trị-tôn giáo lành mạnh,đúng phát luật, giáo dục dân số II/Chuẩn bị: -GV: + Bđ các nước Châu á, Bđ dân số, mật độ dân số và đô thị lớn Châu á + tàI liệu về tôn giáo + H.5.1 SGK và bảng số liệu về dân số -HS: Sưu tầm về tranh ảnh tôn giáo III/Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra 15’ Đề: Câu 1: - GiảI thích vì sao khí hậu Châu á rất đa dạng? - Nêu nơI phân bố và đặc điểm khí hậu của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiếur khí hậu lục địa? Câu 2: Trình bày đặc điểm của sông ngòi Châu á? * Đáp án: HS trình bày được: Câu1(7đ). - GiảI thích: (3đ) - Do lành thổ Châu á trảI dàI từ vòng cực B đến XĐ (1đ) - Lãnh thổ rất rộng, hình dạng khối (1đ) - Nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào lục địa (1đ) - Đặc điểm khí hậu và nơI phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và kục địa (4đ) * Các kiểu khí hậu gió mùa: + phân bố : Đá, đná, ná (1đ) + đặc điểm: - mùa đông : khô lạnh (0,5đ) - mùa hạ : nóng awm, mưa nhiều (0,5đ) * Các kiểu khí hậu lục địa (2đ) + phân bố: nội địa, TNá (1đ) + đặc điểm: - mùa đông: khô lạnh (0,5đ) - mùa hạ: khô, nóng (0,5đ) Câu 2 (3đ) HS - Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn (1đ) - Sông phân bố không đều (0,5đ) - Có chế độ nước phức tạp (0,5đ) - Giá trị kinh tế : giao thông, thuỷ điên, .. (1đ) 2.Bài mới: (25’) * GV giới thiệu bài:(1’) Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (9’) * HS làm việc cá nhân: -Đọc và phân tích bảng đồ số liệu 5.1, trả lời: (h) Nội dung của bảng 5.1? (h) Đọc số dân của từng châu lục? (h) So sánh số dân Châu á với các châu lục khác? rút ra nhận xét? (h) Vì sao (nguyên nhân) : Châu á lại đông dân nhất? (h) Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? (h) Đọc và so sánh tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu á với các châu lục khác và thế giới? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận =Bđ dân số * HS làm việc nhóm cặp (4’): -Dựa vào bảng số liệu 5.1, hãy trích mức gia tăng tương đốidân số các châu lục và thế giớ trong 50 năm (1950 (100%) à 2000) +GV hướng dẫn HS cách tính cụ thể: VD Châu á (2000) (1950) --> GV gọi đại diện 1 vài em đọc kết quả (HS khác nhận xét, GV đánh giá) (h) Nhận xét mức độ tăng dân số của Châu á so với các châu lục và thế giới trong bảng kết quả tính trên ? ( sau Châu phi và cao hơn thế giới) (h) Từ bảng 5.1 hãy cho biết nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lê gia tăng dân số Châu á đã giảm đáng kể? * Liên hệ: (h) Số dân VN hiện nay khoảng bao nhiêu? nhận xét ? (nguyên nhân) (h) Nêu ndung chính sách về dân số ở VN? (h) Bản thân em là HS em có trách nhiệm gì đ/v việc thực hiện chính sách dân số VN? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận HĐ2: (6’) -HS q/sát H.5.1 SGK: (h) Ndung H.5.1? (h) Châu á có những chủng tộc nào? (kể tên và xác định nơi phân bố ?), nxét? (h) Dân cư Châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào? nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc? (h) So sánh với các thành phần chủng tộc của Châu á với Châu Âu? VN thuộc chủng tộc? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận * Dành cho HS yếu, kém: (h) Em có tháI độ ntn đ/v người thuộc chủng tộc khác em? (h) Một 1 số người thường kì thị người lại em có đồng ý không? vì sao? (GD HS ý thức chống phân biệt chủng tộc) HĐ3: (5’) -Dựa vào hiểu biết bản thân và thông tin ở mục 3 (tranh ảnh HS sưu tầm về tôn giáo) (h) Châu á có những tôn giáo phổ biến nào?(kể tên và nơi phân bố) (h) Thời điểm ra đời của các tôn giáo ở Châu á? (HS q/sát và mô tả các nơ hành lễ của các tôn giáo ở H.5.2 SGK ? ) (GV giới thiệu sơ lược về 4 tôn giáo lớn) * Liên hệ & GD: (h) Em có nhận xét gì về tôn giáo VN? (h) Hiến pháp VN quy đinh về tôn giáo ntn đ/v mỗi công dân? (h) Kể tên các tôn giáo ở tỉnh Kon Tum? (h) Em có nhận xét gì về vai trò của tôn giáo đối với đời sống con người? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận & GD HS đặc biệt là HS dân tộc về việc cảnh giác để tránh kẻ xấu lợi dụng tự do tôn giáo) 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới - Số dân (2002): 3766 triệu người (chiếm xấp sĩ 61% dân số thế giới) -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 1,3% *Hiện nay: do -Thực hiện chặt chẽ chính sách chế độ dân số -Phát triển CNH-HĐH ở các nước đông dân =>tỉ lệ gia tăng dân số Châu á đã giảm 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - -Dân cư Châu á chủ yếu thuộc chủng tộc : + Môngoloit + Ơropeoit +Số ít Oxtroloit 3. Nơi ra đời của các tôn giáo - Châu á có 4 tôn giáo lớn & phổ biến nhất, phân bộ như sau: +ấn độ giáo: ấn Độ +Phật giáo: Đ.á, đ.n.á +Thiên chúa giáo: Philippin +Hồi giáo : n.á, tná,Inđônễia, Malaixia 3.Củng cố: (2’) -HS dùng mũi tên điền vào sơ đồ dưới đây để biểu hiện các khu vực phân bố chủ yếu của các chủng tộc ở Châu á Bắc á Đông á Trung á Ơropeoir Môngloit Oxboloit Ná TNá ĐNá 4.Hướng dẫn về nhà : (5’) -GV hướng dẫn HS làm BT.4 vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số Châu á (dựa vào bảng số liệu cho sãn SGK) +biểu đồ: đưởng biểu diễn sự gia tăng dân số Châu á +nhận xét sự gia tăng dân số -Chuẩn bị nội dung bài thực hành: +ôn lại bài 5 +xem lại cách tính mật độ dân số +Gv treo Bđ các nước Châu á h/dẫn HS khai thác đọc Bđ (xác định phạm vi quốc gia, thành phố,..) IV . Rút kinh nghiệm và bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai 5.doc