Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 18, Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo

I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải:

- Biết được vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á trên bản đồ; biết được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực.

- Rèn luyện (củng cố) và nâng cao các kỹ năng:xác định vị trí địa lý, đọc, phân tích: bản (lược) đồ tự nhiên, biểu đồ nhiệt ẩm, tranh ảnh địa lý;xác lập mối quan hệ địa lý.

- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên khu vực, có ý thức bảo vệ môi trường,.

II/Chuẩn bị:

-GV: +Bđ tự nhiên khu vực ĐNA

 +Tranh cảnh quan rường rậm

 -HS: Ôn lại cách xác định vị trí địa lý, các đặc điểm TN-KTXH châu á .

 

III/Tiến trình lên lớp:

2.Bài mới: (35)

* GV giới thiệu bài:(1)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 18, Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 - Tiết 18 Soạn: /1/2007 -Dạy: /1/2007 Bài 14. I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải: - Biết được vị trí địa lý khu vực Đông Nam á trên bản đồ; biết được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực. - Rèn luyện (củng cố) và nâng cao các kỹ năng:xác định vị trí địa lý, đọc, phân tích: bản (lược) đồ tự nhiên, biểu đồ nhiệt ẩm, tranh ảnh địa lý;xác lập mối quan hệ địa lý. - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên khu vực, có ý thức bảo vệ môi trường,.. II/Chuẩn bị: -GV: +Bđ tự nhiên khu vực ĐNA +Tranh cảnh quan rường rậm -HS: Ôn lại cách xác định vị trí địa lý, các đặc điểm TN-KTXH châu á ... III/Tiến trình lên lớp: 2.Bài mới: (35’) * GV giới thiệu bài:(1’) Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (10’) -GV treo Lđ. tự nhiên khu vực ĐNA, HS q/sát (h) Nêu ndung của Lđ? (h) Xác định vị trí địa lý khu vực ĐNA? (h)Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực, đại dương nào?(x.định trên l.đồ) (h)nằm trong khoảng các vĩ độ nào? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận (h)ĐNA là “cầu nối” giữa 2 đại dương và châu lục nào? (h) Đọc tên và xác định 5 đảo lớn của khu vực trên Bđ? đảo nào lớn nhất? (h) ý nghĩa của vị trí địa lý khu vực ĐNA ? HĐ2:(25’) GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nhóm (3-4’), -HS dựa vào thông tin SGK + Lđ tự nhiên khu vực ĐNA và kiến thức đã học thảo luận theo nhóm các nội dung sau: + Nhóm 1: tìm hiểu về địa hình: (h) Nét đặc trưng của địa hình ĐNA thể hiện như thế nào? (h)Nêu đặc điểm của địa hình 2 khu vực: lục địa và hải đảo? + Nhóm 2: tìm hiểu về khí hậu -Dựa vào H.14.2 : nêu hướng gió ở ĐNA vào mùa hạ và mùa đông? (h)nhận xét về biểu đồ nhiệt độ- lượng mưa của 2 địa điểm tại H.14.2: ĐNA thuộc đới và kiểu khí hậu gì? vị trí các địa điểm đó trên H.14.1? + Nhóm 3: tìm hiểu về sông ngòi: + Nhóm 4: và cảnh quan tự nhiên: (h) nhắc lại đặc điểm sông ngòi của khu vực ĐNA? x.định một số sông lớn?(giá trị?) -Theo em, hiện trạng chung của sông ngòi ở khu vực? nước ta ?...hiện nay như thế nào? giải pháp? (h)Theo em con người - học sinh cần có thái độ như thế nào ? + Nhóm 4: tìm hiểu về cảnh quan tự nhiên: (h)Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vực ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan tự nhiên?(kể tên các c.quan của khu vực?) -->GV cho HS quan sát tranh về cảnh quan rừng rậm nhiệt đới, trả lời: +nêu nội dung? mô tả ? +Em có suy nghĩ gì về cảnh quan ở khu vực ĐNA?(liên hệ ở Việt Nam?) *HS làm việc cá nhân: -Dựa vào hình 1.2 SGK: (h) kể tên các loại khoáng sản của khu vực?nhận xét về trữ lượng và số lượng? --->đại diện nhóm trình bày(nhóm khác nhận xét, bổ sung), GV kết luận -chuẩn xác bằng bảng kiến thức dưới đây: 1. Vị trí và giới hạn của khu vực ĐNA; -Nằm trong khoảng VT : 0B --> 0B phần đất liền là bán -->gồm đảo Trung ấn phần quần đảo Mã Lai --> là “cầu nối” giữa ÂĐD và TBD giữa CA và CĐD. 2.Đặc điểm tự nhiên: Bán đảo Trung ấn Quần đảo Mã Lai Địa hình - Chủ yếu núi cao, hướng B-N,TB-ĐN, các c.nguyên thấp; các thung lũng sông chia cắt mạnh địa hình. - Đbằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn. - Hệ thống núi vòng cung, Đ- T, ĐB- TN; Núi lửa - Đbằng ven biển nhỏ hẹp. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa; bão về mùa hè-thu Xích đạo và nhiệt đới gió mùa Sông ngòi -5 sông lớn: bắt nguồn từ vùng núi phía B, hướng B_N; -Nguồn cung cấp: nước mưa-->chế độ nước:theo mùa mưa --->phù sa lớn - Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hoà --->ít giá trị giao thông, có giá trị thuỷ điện Cảnh quan Rừng nhiệt đới; R.thưa rụng lá vào mùa khô;xa van Rừng rậm 4 mùa xanh tốt 3.Củng cố(4’) GV dùng Bđồ câm tự nhiên Châu á :yêu cầu HS lên trình bày các nội dung sau: -Xác định phạm vi lãnh thổ của khu vực ĐNA? - Điền tên một số dãy núi, con sông, cao nguyên, đồng bằng lớn của khu vực ĐNA ? --->HS khác nhận xét(bổ sung), GV kết luận. 4.Hướng dẫn về nhà : (3’) -Học bài cũ -GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 15: +Tìm tư liệu về kinh tế, dân cư- xã hội của khu vực +Sưu tầm tranh ảnh về công trình văn hoá ở ĐNA (nếu có) +Ôn lại :xác định l.đồ phân bố dân cư,đọc và phân tích bảng số liệu SGK V . Rút kinh nghiệm và bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai 14 tiet 16.doc