Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 14, Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải:

-Biết được vị trí địa lý khu vực Đông Á trên bản đồ; biết được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực.

-Rèn luyện (củng cố) và nâng cao các kỹ năng:xác định vị trí địa lý, đọc, phân tích: bản (lược) đồ tự nhiên, tranh ảnh địa lý;xác lập mối quan hệ địa lý.

II/Chuẩn bị:

-GV: +Bđ tự nhiên khu vực ĐA

 +Tranh ảnh về cảnh quan của khu vực

 +Tài liệu về :-“Nhật Bản-đất nước nhiều động đất nhất thế giới”

 - “Núi Fuji(Phú Sỹ); “Sự khai thác không hợp lý của con người làm ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên”

-HS: Ôn lại cách xác định vị trí địa lý, các đặc điểm TN-KTXH châu á .

 

III/Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ: (3)

-GV treo Bđ.Dân cư,MĐDS.CA,HS quan sát kết hợp trình bày đặc điểm dân cư khu vực NA?

*Đáp án:-Số dân(2001):1356 triệu người;-Là một trong những khu vực đông dân của CA.

 -Khu vực N.A có mật độ dân só cao nhất trong các khu vực của CA

 -Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung ở:+các vùng đồng bằng

+khu vực có mưa nhiều.

 -Tỉ lệ dân thành thị: cao(44%)

2.Bài mới: (35)

* GV giới thiệu bài:(1)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Tiết 14, Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 - Tiết 14 Soạn: 04/12/2006 -Dạy:06 /12/2006 Bài 12. I/Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS phải: -Biết được vị trí địa lý khu vực Đông á trên bản đồ; biết được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu vực. -Rèn luyện (củng cố) và nâng cao các kỹ năng:xác định vị trí địa lý, đọc, phân tích: bản (lược) đồ tự nhiên, tranh ảnh địa lý;xác lập mối quan hệ địa lý. II/Chuẩn bị: -GV: +Bđ tự nhiên khu vực ĐA +Tranh ảnh về cảnh quan của khu vực +Tài liệu về :-“Nhật Bản-đất nước nhiều động đất nhất thế giới” - “Núi Fuji(Phú Sỹ); “Sự khai thác không hợp lý của con người làm ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên” -HS: Ôn lại cách xác định vị trí địa lý, các đặc điểm TN-KTXH châu á ... III/Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -GV treo Bđ.Dân cư,MĐDS..CA,HS quan sát kết hợp trình bày đặc điểm dân cư khu vực NA? *Đáp án:-Số dân(2001):1356 triệu người;-Là một trong những khu vực đông dân của CA. -Khu vực N.A có mật độ dân só cao nhất trong các khu vực của CA -Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung ở:+các vùng đồng bằng +khu vực có mưa nhiều. -Tỉ lệ dân thành thị: cao(44%) 2.Bài mới: (35’) * GV giới thiệu bài:(1’) Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (8’) -GV treo Lđ. tự nhiên khu vực ĐA, HS q/sát (h) Nêu ndung của Lđ? (h) Xác định vị trí địa lý khu vực ĐA? (h)Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực nào và đại dương nào?(x.định trên l.đồ) (h)nằm trong khoảng các vĩ độ nào? (h) Về mặt địa lý tự nhiên, khu vực ĐA gồm mấy bộ phận?(kể tên và xác định trên Bđ) --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận HĐ2:(25’) - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận(3-4’) -HS dựa vào thông tin SGK + Lđ tự nhiên khu vực ĐA và kiến thức đã học : + Nhóm 1: tìm hiểu về địa hình: (h) Địa hình phía đông và phía tây của đất liền? ( đọc tên và xác định cụ thể các dạng địa hình?) -->GV đọc cho HS nghe thông tin về- “Núi Fuji(Phú Sỹ)+kết hợp q/sát H.12.3, hãy: +nêu nội dung? mô tả ? +xác định vị trí của núi Fuji (Phú Sỹ) trên Bđ? (h)Địa hình hải đảo?(xđịnh vành đai lửa TBD) -->GV đọc cho HS nghe thông tin về:“Nhật Bản-đất nước nhiều động đất nhất thế giới” (h) Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người dân ở vùng bị động đất và núi lửa? (h)So sánh sự giống nhau và khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực ĐA? + Nhóm 2: tìm hiểu về khí hậu (h)ĐA nằm trong đới khí hậu gì?nhắc lại đặc điểm chung khí hậu đó? --> Dựa vào H.4.1+4.2: nhắc lại hướng gió chính ở ĐA về mùa đông và mùa hạ? (h) Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực ĐA? (h) Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan khu vực như thế nào? + Nhóm 3: tìm hiểu về sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: (h)nhắc lại đặc điểm sông ngòi của khu vực ĐA? x.định một số sông lớn?(giá trị?) -GV gọi 1 HS đọc nhanh thông tin về “Sông Hoàng Hà ngày nay...”,HS theo dõi, trả lời câu hỏi: (h)Theo em con người cần có thái độ như thế nào sau khi nghe thông tin trên? -HS quan sát H.12.2 SGK/42, trả lời: +nêu nội dung? mô tả ? + Xác định con sông trên tren Bđ? (h)Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vực ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan tự nhiên?(kể tên các c.quan của khu vực?) -->GV cho HS quan sát một số tranh về cảnh quan ở khu vực ĐA,trả lời: +nêu nội dung? mô tả ? -->-GV gọi 1 HS đọc nhanh thông tin về “Sự khai thác không hợp lý của con người làm ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên”,HS theo dõi, trả lời câu hỏi: +Em có suy nghĩ gì về cảnh quan ở khu vực ĐA? +Các khu vực khác học tập được điều gì từ mô hình trên của khu vực ĐA? -->đại diện nhóm trình bày (b/sung), GV k/luận *HS làm việc cá nhân: -Dựa vào hình 1.2 SGK: (h) kể tên các loại khoáng sản của khu vực? (h) So sánh với các khu vực khác và rút ra nhận xét? 1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông á: -Nằm trong khoảng VT:210B--> 350 B -->tiếp giáp với: +các vịnh và biển: +các khu vực : -Khu vực gồm 2 bộ phận: +đất liền(chiếm 83.7%) + hải đảo. 2.Đặc điểm tự nhiên: b) Địa hình: *Phần đất liền: Phía Tây Phía Đông +Núi cao hiểm trở +Cao nguyên đồ sộ +Bồn địa cao,rộng lớn +Vùng đồi, núi thấp xen đ. bằng +Đ.bằng màu mỡ, rộng, phẳng  *Hải đảo : -Vùng núi trẻ -Núi lửa, đông đất hoạt động mạnh 2.Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: a)Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: **Phần đất liền: Phía Tây Phía Đông -Cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn đới gió mùa -Khí hậu gió mùa ẩm. +m/đ:g/mùa TB rất lạnh, khô +m/h:g/mùa ĐN mưa nhiều C.quan:thảonguyên và h/mạc C.quan:rừng chủ yếu c)Sông ngòi: -có 3 sông lớn: S. A Mua, S.Hoàng Hà, S.Trường Giang.,.. -->các sông lớn bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đ/bằng ven biển. 3.Củng cố(3’) -GV treo Bđ câm Châu á, HS dựa vào kiến thức bài học, hãy: +điền vị trí các vịnh, biển, khu vực,..tiếp giáp của khu vực ĐA? +ghi tên một số dãu núi, sơn nguyên, bồn địa lớn của khu vực ĐA? -->HS hoàn thành(HS khác nhận xét), GV kết luận. 4.Hướng dẫn về nhà : (5’) -Học bài . -GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 13: +Tìm tư liệu về kinh tế (đặc biệt của TQ, NBản và HQuốc) +Sưu tầm tranh ảnh về công trình văn hoá ở ĐA (nếu có) +Ôn lại :xác định l.đồ phân bố dân cư,đọc và phân tích bảng số liệu SGK/44-46 +tính toán theo yeu cầu của BT.2/46 V . Rút kinh nghiệm và bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai 12 tiet 14.doc