Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Bài 2: Khí hậu Châu Á - Nguyễn Thị Chín

HĐ1: (12)

-GV treo Bđ các đới và các kiểu khí hậu Châu á, HS q/sát và kết hợp H.2.1

(h) Nêu ndung của Bđ?

(h) Đọc tên và xác định trên Bđ các đới khí hậu theo thứ tự từ vòng cực B XĐ (theo KT 800 Đ)

(h) Nhận xét khí hậu Châu á và giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới?

--> HS trình bày (b/sung), GV k/luận (ghi đề mục 1)

* HS trao đổi cặp (2):

(h) Nhận xét gì về đặc điểm của mỗi đới khí hậu Châu á ?

+thay đổi từ vùng d/h n.địa

+có nhiều kiểu khí hậu khác nhau

(h) Hãy 1 trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó?

--> HS trình bày (b/sung), GV kết luận

HĐ2: (16)

 (h) Trong các đới khí hậu đó thì có các kiểu khí hậu nào phổ biến nhất?( GV gọi HS dtộc/yếu. trả lời), ghi đề mục 2

 

- GV chia lớn thành 4 nhóm thảo luận nhóm (3-4), HS dựa vào thông tin mục 2 SGK + Bđ các đới và các kiểu khí hậu Châu á hãy :

+ Nhóm 1+2:

(h) Xác định (kể tên) các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa? đặc điểm (giải thích vì sao?)

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa Lý Lớp 8 - Bài 2: Khí hậu Châu Á - Nguyễn Thị Chín, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Ngày soạn :24/08/2009 Tiết PPCT :02 Ngày dạy:25/08/2009 I/Mục tiêu bài học: - Sau bài này, HS phải: -Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á, đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á . -Rèn luyện (củng cố) và nâng cao các kỹ năng phân tích, đọc: biểu đồ khí hậu, bản đồ khí hậu. -Biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết, khí hậu chuyển mùa. II/Chuẩn bị: -GV: Bđ tự nhiên Châu á, Bđ các đới và các kiểu khí hậu, 1 số biểu đồ khí hậu. HS: Ôn lại các đọc biểu đồ khí hậu đã học ở lớp 7. III/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV treo Bđ tự nhiên Châu á (h) Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ Châu á ? h) Trình bày đặc điểm về địa hình? 3.Bài mới: (30’) * GV giới thiệu bài:(1’) Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (12’) -GV treo Bđ các đới và các kiểu khí hậu Châu á, HS q/sát và kết hợp H.2.1 (h) Nêu ndung của Bđ? (h) Đọc tên và xác định trên Bđ các đới khí hậu theo thứ tự từ vòng cực B à XĐ (theo KT 800 Đ) (h) Nhận xét khí hậu Châu á và giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới? --> HS trình bày (b/sung), GV k/luận (ghi đề mục 1) * HS trao đổi cặp (2’): (h) Nhận xét gì về đặc điểm của mỗi đới khí hậu Châu á ? +thay đổi từ vùng d/h à n.địa +có nhiều kiểu khí hậu khác nhau (h) Hãy 1 trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó? --> HS trình bày (b/sung), GV kết luận HĐ2: (16’) (h) Trong các đới khí hậu đó thì có các kiểu khí hậu nào phổ biến nhất?( GV gọi HS dtộc/yếu.. trả lời), ghi đề mục 2 - GV chia lớn thành 4 nhóm thảo luận nhóm (3-4’), HS dựa vào thông tin mục 2 SGK + Bđ các đới và các kiểu khí hậu Châu á hãy : + Nhóm 1+2: (h) Xác định (kể tên) các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa? đặc điểm (giải thích vì sao?) + Nhóm 3+4: (h) Xác định (kể tên) các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa? đặc điểm? Giải thích? -> đại diện nhóm trình bày (b/sung), GV k/luận * Liên hệ: (h) Việt Nam nằm trong khu vực nào của Châu á? (xác định vị trí) (h) Vậy VN thuộc kiểu khí hậu gì? (nêu đặc điểm) --> HS trả lời (bổ sung), GV liên hệ thêm sự khác nhau về khí hậu ở miền B và N 1. Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng. - Châu á có đầy đủ các đới khí hậu và phân hoá: T-Đ & B-N - Trong mỗi đới phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau 2. Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a. Các kiểu khí hậu gió mùa - Phân bố: Nam á, đná, đ.á - Đặc điểm: + mùa đông: khô, lạnh + mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều b. Các kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố: tná, vùng nội địa - Đặc điểm : + mùa đông: khô, lạnh + mùa hạ: khô, nóng -->phát triển cquan bán hoang mạc và hoang mạc 4.Củng cố: (5’) -GV sử dụng lược đồ câm Châu á, cho HS lên dán tên các đới khí hậu, các kiểu khí hậu chính (thé giới) ở Châu á? -HS làm BT.1/9 SGK (làm theo nhóm-mỗi nhóm 1 biểu đồ nhiẹt ẩm) --> đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét k/luận (HS về nhà hoàn tất vào vở): + Biểu đồ nhiệt ẩm ở Y-an-gun: nhiệt đới gió mùa +................................ Eriat : nhiệt đới khô + ............................. .Ulanbato : ôn đới lục địa 5.Hướng dẫn về nhà : (5’) -Học bài và hoàn tất BT.1/9 vào vở -GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt ẩm (nhắc HS ôn lại ở 1 số bài thực hành Địa 6,7) -Sưu tầm tranh ảnh về quan cảnh ở VN và Châu á (nếu có)

File đính kèm:

  • docbai 2.doc