Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1.Tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
2.Đổi đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
29 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Tuần 28 - Trường tiểu học Tân Dương 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, mỗi nhóm 4 HS.
+Yêu cầu các nhóm quan sát các con vật hình 6, 7 trang 115 và trả lời các câu hỏi sau:
1.Gián sinh ra như thế nào ?
2.Ruồi sinh sản như thế nào ?
3.Chu trinh sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau ?
4.Ruồi thường đẻ trứng ở đâu ?
5.Gián thường đe trứng ở đâu ?
6.Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết.
7.Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết.
8.Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng ?
-Yêu cầu 1 HS khá giỏi lên điều khiển các bạn nêu kết quả làm bài (GV theo dõi, làm trọng tài).
-Yêu cầu HS viết chu trình sinh sản của ruồi và gián.
-Nhận xét, đánh giá.
-Hoạt động theo hướng dẫn của GV:
+Chia nhóm.
+Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
1.Gián đẻ trứng. Trứng nở thành gián con.
2.Ruồi đẻ trứng. Trứng nở thành dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hoá nhộng nở thành ruồi con.
3.Chu trinh sinh sản của ruồi và gián có điểm giống là: cùng đẻ trứng; khác nhau là: Trứng gián nở thành con gián. Trứng ruồi nở thành dòi, dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
4.Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, ...
5.Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo...
6.Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn sạch rác thải... hoặc phun thuốc diệt ruồi.
7.Diệt gián bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, nhà bếp nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo... hoặc phun thuốc diệt gián.
8.Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
-HS điều khiển thực hiện:
+Nêu câu hỏi.
+Mời bạn trả lời.
+Mời bạn bổ sung ý kiến.
+Chuyển câu hỏi tiếp theo.
-Cả lớp viết vào nháp, 2 HS viết vào bảng phụ.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Kết luận:
-Lắng nghe:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. Có những loài côn trùng trứng nở ngay thành con như gián. Nhưng cũng có loài côn trùng phải qua các giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản của chúng để chúng ta có biện pháp tiêu diệt chúng.
Hoạt động kết thúc
-Yêu cầu HS nêu chu trình sinh sản của một loài côn trùng mà em biết.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
-Dăn HS về nhà học thuộc bài và làm VBT.
-Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của ếch.
--------------------------------------------------------
Tuần 28 – Tiết 28 Địa lí
Châu Mỹ
(tiếp theo)
Ø&×
I. Mục tiêu:
ĩHọc xong bài này, HS:
1.Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
+Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+Bắc Mĩ có nên kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nên công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mỹ và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
2.Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
3. Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
4.Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mỹ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Thế giới
Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước.
-Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe.
Hoạt động 1
Dân cư châu Mĩ
-Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi sau:
+Dân số châu Mĩ là bao nhiêu ?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục ?
+Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
+Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy ?
+Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ?
-Thực hiện theo yêu cầu, sau đó tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+Năm 2004, dân số châu Mĩ là 876 triệu người.
+Dân số châu Mĩ đứng thứ ba trong các châu lục.
+Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
.Người Anh-điêng, da vàng.
.Người gốc Âu, da trắng.
.Người gốc Phi, da đen.
.Người gốc Á, da vàng.
.Người lai.
+Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác (đa phần là châu Âu), chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
+Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
-Bổ sung thêm và kết luận:
-Lắng nghe.
Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
Hoạt động 2
Hoạt động kinh tế
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau:
-Thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bảng:
Tiêu chí
Bắc Mĩ
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế
-Phát triển
-Đang phát triển
Ngành nông nghiệp
-Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại
-Quy mô sản xuất lớn
-Sản phẩm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,...
-Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,...
Ngành công nghiệp
-Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,...
-Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoán sản để xuất khẩu.
-Nhận xét, bổ sung thêm và kết luận:
-Dán phiếu bài làm lên bảng đại diện nhóm phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung.
Bắc Mĩ có nên kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nên công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mỹ và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Hoạt động 3
Hoa Kì
-Yêu cầu HS chỉ vị trí của Hoa kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ Thế giới.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5 – trang 125 SGK và đọc thông tin, trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì:
+Vị trí địa lí.
+Giới hạn.
+Thủ đô.
+Diện tích (đứng thứ mấy trên thế giới).
+Dân số (đứng thứ mấy trên thế giới).
+Đặc điểm kinh tế.
-Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp:
+Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ.
+Phía bắc giáp Canada; phía đông giáp Đại tây Dương; phía nam giáp Mê-hi-cô; phía tây giáp Thái Bình Dương.
+Thủ đô: Oa-sinh-tơn.
+Diện tích đứng thứ tư trên thế giới.
+Dân số đứng thứ ba trên thế giới.
+Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.
-Nhận xét, bổ sung thêm và kết luận:
-Nhận xét và bổ sung.
Hoa Kì nằm ở Bắc Mỹ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
Hoạt động tiếp nối
Củng cố – dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
-Tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài và làm VBT; Chuẩn bị bài: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
---------------------------------------------------------
Tuần 28 – Tiết 28 Lao động – Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
(Tiết 2)
Ø&×
I.Mục tiêu:
ĩHS cần phải:
1.Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
2.Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II.Đồ dùng dạy- học:
õMẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
õBộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
Giới thiệu và nêu mục đích giờ học
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
-Nhận xét và đánh giá.
-3 HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động 2
HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a)Chọn chi tiết:
-Kiểm tra việc chọn các chi tiết của HS.
b)Lắp từng bộ phận:
-Trước khi HS thực hành:
+Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
+Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Trong quá trình HS thực hành, GV lưu ý HS:
+Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý đã được hướng dẫn ở tiết trước
+Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của cách thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
-Quan sát và uốn nắn kịp thời những nhóm, những HS còn lúng túng.
c)Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK):
-Nhắc HS:
+Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
+Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
-Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
+1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng.
+Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hành lắp ráp.
-Lắp ráp theo các bước trong SGK.
Hoạt động 4
Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia các hoạt động, nhắc nhở các HS chưa tích cực.
-Chuẩn bị bài: Máy bay trực thăng (Tiết 3).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- TUAN 28.doc