Giáo án Địa lý 4 - Trường TH Minh Đức

I.Mục tiêu :

 -Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

 -Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,con người và đất nước Việt Nam.

II.Chuẩn bị:

 -Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

 -Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng

doc119 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Trường TH Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình. -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học. II.Chuẩn bị -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. -Các bản hệ thống cho HS điền. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC +Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển . +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài ØHoạt động cả lớp -Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN +Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. +Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. +Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. -GV nhận xét, bổ sung. ØHoạt động nhóm -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau: Tên TP Hà Nội Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 4.Củng cố -GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập . 5.Tổng kết - Dặn dò -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo . -Nhận xét, tuyên dương . -Cả lớp hát -HS trả lời . -HS khác nhận xét. -HS lên chỉ BĐ. -HS cả lớp nhận xét . Đặc điểm tiêu biểu -HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống . -HS trả lời . -Cả lớp. Tuần 34 LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ II I.Mục tiêu -HS biết nội dung từ bài 20 đến cuối năm trình bày bốn giai đoạn : buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. -Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình . II.Chuẩn bị -Băng thời gian trong SGK phóng to . -Một số tranh ảnh từ các bài đã học. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC +Gọi 2 em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. + Kể tên một số địa danh, di tích LS, văn hóa đã học. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 20 đến bài cuối. b.Phát triển bài ØHoạt động nhóm -GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian . -Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận. -GV nhận xét ,kết luận . ØHoạt động cả lớp -Chia lớp làm 2 dãy : +Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”. +Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”. -GV cho 2 dãy thảo luận với nhau . -Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp . -GV nhận xét, kết luận . 4.Củng cố -GV cho HS chơi một số trò chơi . 5.Dặn dò -Về nhà xem lại bài . -Chuẩn bị bài tiết sau : “Kiểm tra định kì cuối học kì II” -Nhận xét tiết học . -HS hát . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nhe. -HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả . -Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -HS thảo luận. -Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả . -Cho HS nhận xét và bổ sung . -HS cả lớp tham gia . -HS cả lớp . ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ II I.Mục tiêu - Học xong bài này, HS biết: -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình. -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP đã học. II.Chuẩn bị --Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. -Các bản hệ thống cho HS điền.. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.KTBC GV nhận xét về tiết ôn tập trước . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp -GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở: a/Dãy núi Hoàng Liên Sơn. b/Tây Nguyên. c/ĐB Bắc Bộ. d/ĐB Nam Bộ. đ/Các ĐB duyên hải miền Trung. -GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. -Cho HS làm bài tập 4/ SGK. Chọn ý em cho là đúng: +Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. +Tây Nguyên là xứ sở của : +Đồng bằng lớn nhất nước ta là : +Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là : - GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác. ØHoạt động cá nhân hoặc theo cặp -Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp. -GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án. +1 ghép với b. +2 ghép với c. +3 ghép với a. +4 ghép với d. +5 ghép với e. +6 ghép với d. -GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS. Ø Hoạt động nhóm - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta. -Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố -GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền . 5. Dặn dò -Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII. -Nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -HS kể . -HS khác nhận xét. d/Tất cả điều sai. b/Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp. b/Đồng bằng Nam Bộ. b/Đồng bằng Nam Bộ. -HS chọn ý đúng. -HS nhận xét, bổ sung. -HS ghép . -HS trình bày kết quả . -HS thảo luận nhóm và trả lời . -HS trình bày kết quả . -HS cả lớp . Tuần 35 LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Bài:16 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu : -Học xong bài HS biết :Xác định được vị trí của TP Hải Phòng trên bản đồ VN. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hải Phòng. -Hình thành biểu tượng về TP cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch. -Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng. II.Chuẩn bị : -Các BĐ :hành chính, giao thông VN. -BĐ Hải Phòng (nếu có) . -Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm) III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:Cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Hải Phòng thành phố cảng: *Hoạt động nhóm: -Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau: +TP Hải Phòng nằm ở đâu? +Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ? +Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ? +HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? +Mô tả về hoạt động của cảng HP. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời . 2/.Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng: *Hoạt động cả lớp: -Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: +So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào? +Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP . +Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng) GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . 3/.Hải Phòng là trung tâm du lịch: * Hoạt động nhóm: -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý : +Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển, tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội ,vườn quốc gia cát Bà -Cho HS đọc bài trong khung . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam Bộ”. -Cả lớp . -HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. -HS khác nhận xét. -HS các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả . -HS nhận xét, bổ sung. -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp. -HS trả lời . -HS đọc . -HS cả lớp. Bài :33 KIỂM TRA HỌC KÌ II b T a

File đính kèm:

  • docGA LS DL lop 4 CKTKN T110.doc
Giáo án liên quan