Giáo án Địa lý 4 - Bài 1 đến bài 15

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Hồng Lin Sơn:

 + Dy cao v đồ sộ nhất Việt Nam:cĩ nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũ thường hẹp và sâu.

 + Khí hậu ở những nơi sâu lạnh quanh năm.

- Chỉ được dy Hồng Lin Sơn trên lược đồ tự nhiên Việt Nam.

- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có).

III/ Hoạt động dạy – học:

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2.Bài mới:

 

doc33 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Bài 1 đến bài 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øo tranh, ảnh, SGK nêu các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. -GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2.Vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh. d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.( HĐ Khăn trải bàn) MT: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi trồng nhiều loại rau xứ lạnh. Bước 1: -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK thảo luận theo gợi ý: +Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? +Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ. Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL:GV nhận xét rút ra kết luận. 3.Củng cố,dặn dò: -Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK. -Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ. -Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? -Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sán xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -Học thuộc ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi SGK. -HS nhắc lại đề. -HS đọc mục 1 SGK vàTLCH -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp làm việc. -HS trả lời. -HS đọc mục 2 SGK. Trả lời câu hỏi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -2 HS đọc ghi nhớ. -HS trả lời. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần :15 Môn : Địa lý Tiết: 15 Ngày dạy: 08/12/2011 Bài 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiếp theo). I/ Mục tiêu: Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa , vựa lúa lớn thứ hai của đất nước. + Trồng nhiều ngơ, khoai, cây ăn quả , rau xứ lạnh , nuơi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Ha` Nội : tháng lạnh , tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đĩ biết đồng bằng Bức bộ cĩ mùa đơng lạnh II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do HS và GV sưu tầm). III/ Hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: Bài 13. +Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ. +Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? +Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sán xuất lúa gạo của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: 3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. b.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bước 1: -Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh và đọc mục 3 SGK, thảo luận theo gợi ý: +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ? +Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết. +Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL:GV nhận xét kết luận. c.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. MT: Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm. Bước 1:-Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo câu hỏi: Em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. Bước 2:-Gọi HS trình bày kết quả quan sát tranh, ảnh. -GV nhận xét, chốt ý. -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi các em đang sống. 4.Chợ phiên. d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. MT: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK, thảo luận theo gợi ý sau: +Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào? Bước 2:-Gọi đại diện các nhóm trình bày. -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3.Củng cố,dặn dò: -Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. -Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ. -Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm -Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? -Học thuộc ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi SGK. -HS nhắc lại đề. -HS đọc mục 3 SGK, xem tranh, ảnh và thảo luận. -Ghi kết quả thảo luận ra nháp. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS xem tranh để trả lời câu hỏi SGK. -HS trình bày. -HS trả lời. -HS đọc mục 4 SGK và thảo luâïn nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày. -2 HS đọc ghi nhớ. -HS trả lời. * Rút kinh nghiệm tiết dạy.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần : 16 Môn : Địa lý Tiết 16 Ngày dạy: Bài 15 : THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội. + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà nội trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. Chỉ được thủ đô Hà nội trên bản đồ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy học: Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt nam. Bản đồ Hà Nội (nếu có). Tranh, ảnh về Hà Nội (do HS và GV sưu tầm). III/ Hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: Bài 14. +Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ. +Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm +Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? -GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: 1.Hà Nội-thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. MT: Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. -GV giảng: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc. -GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó: +Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội. +Trả lời các câu hỏi mục 1 SGK. +Cho biết từ Nha Trang, em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? 2.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển. c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. MT: Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa học. Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK, xem tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: +Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác?Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? +Khu phố cổ có đặc điểm gì? +Khu phố mới có đặc điểm gì? +Kể tên ngững danh lam thắng cảnh, di tiùch lịch sử của Hà Nội. Bước 2:- Yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả học tập trước lớp. KL:GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3.Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước. d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. MT: Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế văn hóa, khoa học. Bước 1:-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK, xem tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: -Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: +Trung tâm chính trị. +Trung tâm kinh tế lớn. +Trung tâm văn hóa, khoa học. -Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng,. . .ở Hà Nội. Bước 2:- Yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả học tập trước lớp. KL:GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3.Củng cố,dặn dò: -Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK. -Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ hành chính Việt Nam. -Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. -Hãy nêu tên một số di tích lịc sử, danh lam thắng cảnh của Hà Nội. -Học thuộc ghi nhớ. -Trả lời câu hỏi SGK. -Làm bài tập trong VBT. -HS nhắc lại đề. -HS lắng nghe. -HS quan sát bản đồ để tìm vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ. -HS trả lời. -HS đọc mục 2 SGK, thảo luận theo nhóm. -Các nhóm trao đổi kết quả học tập. -HS xem tranh, đọc mục 3 SGK để thảo luận nhóm. -Các nhóm trao đổi kết quả thảo luận trước lớp. -2HS đọc ghi nhớ. -HS trả lời. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docGA DIA LY HKI.doc