I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long, phát triển tổng hợp kinh tế biển – đảo.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ hình cột , nhận xét, so sánh về sản lượng thủy sản của ĐBSCL so với cả nước.
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết, thước kẻ
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 9 tiết 52: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 Ngày soạn:28 /04/2014
Tiết 52 Ngày KT: 05 /05/2014
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long, phát triển tổng hợp kinh tế biển – đảo.
2. Kĩ năng:
- Vẽ biểu đồ hình cột , nhận xét, so sánh về sản lượng thủy sản của ĐBSCL so với cả nước.
3. Thái độ:
- Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA:
1.Học sinh: bút viết, thước kẻ
2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VDST
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vùng Đông Nam Bộ
Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ
Hiểu đặc điểm kinh tế vùng Đông Nam Bộ
Số câu 3
3.5 đ =
35 % TSĐ
Câu số 1
3.0đ = 85.7 %
Câu số 1,2
0.5 đ = 14.3%
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Xác định vị trí vùng trọng điểm phía nam
Số câu 1
0.25 đ =
2.5 % TSĐ
Câu số 3
0.25đ = 100%
3. Vùng Đông bằng Sông Cửu Long
.
Giải thích đặc điểm tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Mô tả sản lượng thủy sản ĐBSCL so với cả nước trên biểu đồ
Số câu 2
3.0 đ =
30 % TSĐ
Câu số 6
1.0 đ = 33.3 %
Câu số 3
2.0 đ = 66.7 %
4. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo
Nắm được vị trí của một số đảo, quần đảo lớn của nước ta
Phân tích ý nghĩa của biển – đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
Số câu 2
3.0 đ =
30 % TSĐ
Câu số 5
1.0 đ = 33.3 %
Câu số 2
2.0 đ = 66.7 %
5. Địa lí tỉnh Lâm Đồng.
Hiểu đặc điểm thủy văn tỉnh Lâm Đồng. .
Số câu 1
0.25 đ =
2.5 % TSĐ
Câu số 4
0.25 đ = 100%
Tổng số câu: 9
TSĐ:10 đ =100%TSĐ
Số câu: 2
4.0đ
40%TSĐ
Số câu: 6
4.0đ
40%TSĐ
Số câu: 1
2.0đ
20%TSĐ
ĐỀ KIỂM TRA
I.Trắc nghiệm khách quan:(3,0 điểm)
1.Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Vùng lãnh thổ nào phát triển năng động và có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất nước ta là :
a. Đồng Bằng Sông Cửu Long b. Duyên Hải Nam Trung Bộ
c. Đồng bằng Sông Hồng d. Đông Nam Bộ
Câu 2.Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài ?
a. Có nguồn nhân lực và tài nguyên b. Dân cư đông
c. Có nhiều khoáng sản d. Nguồn lao động dồi dào
Câu 3. Tỉnh nào thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
a. Cần Thơ b. Tiền Giang c. Long An d. Tây Ninh
Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm thủy văn tỉnh Lâm Đồng?
a. Mạng lưới sông suối thưa thớt b. Phân bố khá đồng đều
c. Hướng chảy từ Đông Bắc xuống Tây Nam d. Lưu vực nhỏ, nhiều ghềnh thác
2. Nối ý:
Câu 5. Nối tên và vị trí các đảo và quần đảo lớn của nước ta cho phù hợp:
Đảo, quần đảo (A)
Thuộc tỉnh (B)
Đáp án(C)
1.Cát Bà
a.TP.Đà Nẵng
1 nối với ......
2.Phú Quốc
b.Khánh Hòa
2 nối với ......
3.Hoàng Sa
c.Kiên Giang
3 nối với ......
4.Trường Sa
d. Hải Phòng
4 nối với ......
3. Điền từ:
Câu 6. Điền từ thích hợp vào dấu (…) về đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của ĐBSCL :
ĐB sông Cửu Long là vùng giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, diện tích đất (a) …………… lớn (1,2 triệu ha), khí hậu cận xích đạo (b) …………, (c)…………….. dồi dào, (d)……………. phong phú, đa dạng : trên cạn, dưới nước
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1( 3 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 2( 2 điểm). Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng?
Câu 3.( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của Đồng Bằng Sông Cửu Long (nghìn tấn)
1995
2000
2002
ĐBSCL
819.2
1169.1
1354.5
Cả nước
1584.4
2250.5
2647.4
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước.Nêu nhận xét?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I.Trắc nghiệm khách quan:3.0 điểm
1. Khoanh tròn 1 đáp án đúng = 0,25 điểm
1d 2a 3c 4b
2.Nối ý : nối 1 ý đúng = 0,25 điểm
1d 2c 3a 4b
3. Điền từ: điền đúng 1 từ = 0,25 điểm
a- phù sa b- nóng ẩm c- nguồn nước d- sinh vật
II. Tự luận:7.0 điểm
Câu 1: (3.0 đ)
- Đặc điểm: đông dân (15,1 triệu người – 2012), mật độ dân số khá cao (642 người/km2), tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước; thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
- Thuận lợi:
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
- Khó khăn: thất nghiệp, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường....
Câu 2:(2.0 đ)
- Ý nghĩa về phát triển kinh tế: Việt Nam có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo, có nguồn tài nguyên biển - đảo phong phú là tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển,giao thông vận tải biển.. Từ đó góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn hàng xuất khẩu và tăng cường quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng: Các đảo và quần đảo trên biển tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo, để nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.
Câu 3:( 2.0 đ)
Vẽ biểu đồ cột chính xác, đầy đủ,thẩm mỹ ( 1.5đ)
Nhận xét (0.5 đ)
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
1. Sau khi kiểm tra tại khối 9 lớp 9A1, 9A2, 9A3, 9A4. 9A5, 9A6 kết quả đạt được như sau:
LỚP
SS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9A1
9A2
9A3
9A4
9A5
9A6
Tổng
2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra:
XẾP LOẠI
TỔNG SỐ HS
TỶ LỆ (%)
GiỎI (9 - 10)
KHÁ (7 - 8)
TRUNG BÌNH (5 - 6)
YẾU, KÉM (< 5 )
File đính kèm:
- Dia 9 tuan 36 tiet 52.doc