Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học,học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, gới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội.
-Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
-Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Phân tích bản đồ tự nhiên, số liệu thống kê về dân cư của vùng.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV:
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 15723 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 Bài 35: Vùng đồng bằng sông cửu long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn: 18/01/2014
Tiết: 39 Ngày dạy: 20/01/2014
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học,học sinh cần phải
1.Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, gới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội.
-Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
-Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Phân tích bản đồ tự nhiên, số liệu thống kê về dân cư của vùng.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.GV:
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long
2. HS:
- ÁT lát VN
III: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
* Khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lí.
Bước 1:
-GV treo bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL:
-Dựa vào hình 35.1 SGK cho biết ĐBSCL gồm mấy tỉnh thành phố? Diện tích?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 2:
-Tiếp giáp với quốc gia và vịnh biển nào?
-Xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
(Chú ý các đảo, quần đảo của vùng ở biển Đông và trong vịnh Thái Lan)
Bước 3:
-Nêu ý nghĩa, vị trí địa lí của vùng?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu về tự nhiên và tài nguyên.
Bước 1:
-Nêu tên các loại đất phù sa? Phân bố?
-Khí hậu? nguồn nước như thế nào?
-Nêu các tài nguyên sinh vật?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 2:
-Từ điều kiện tự nhiên trên vùng có những thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào?
-Tại sao sản xuất lương thực, thực phẩm là thế mạnh của vùng?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 3:
-HS thảo luận:
-Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sx và đời sống ở ĐBSCL, cần có những giải pháp gì để hạn chế những khó khăn đó?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
GV gợi ý mở rộng một số biện pháp sống chung với lũ ở ĐBSCL:
-Tôn cao đất dọc các trục lộ giao thông.
-Làm nhà trên cọc, trên bè, trên phao.
-Củng cố các bờ bao để kịp thời thu hoạch vụ mùa, tránh né lũ.
-Chủ động lấy nước để tích tụ phù sa, đánh cá.
-Nuôi trồng thuỷ sản trên sông…
HĐ 3: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư.
Bước 1:
-HS tìm hiểu kênh chữ SGK và bảng 35.1:
-Hãy nhận xét tình hình dân cư-xã hội của ĐBSCL so với cả nước?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 2:
- Dựa vào một số chỉ tiêu nêu một số thuận lợi của vùng?
- Vì sao tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân thành thị ở ĐBSCL thấp hơn mức trung bình của cả nước?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
Bước 3:
Nêu những khó khăn về mặt dân cư?
- Theo em cần phải có giải pháp gì?
HS:trả lời GV chuẩn xác kiến thức
I:VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta.
-Diện tích: 39 734 km2
- Nằm ở phía tây vùng đông nam bộ
- Giáp với Cam- Pu- Chia, vinh Thái Lan
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước.
II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NHUYÊN THIÊN NHIÊN:
1. Đặc điểm:
- Đồng bằng rộng (gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha,)
-Khí hậu nóng ẩm quanh năm ( chênh lệch nhiệt độ ít)
-Nguồn nước dồi dào (nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chịt)
- Sinh vật phong phú và đa dạng( thủy sản nước ngọt, lợ rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn nhất cả nước….)
2. Thuận lợi:
Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp: sản xuất lúa, cây ăn quả, thủy sản…..
3. Khó khăn
- Lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt ề mùa khô.
III: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
1. Đặc điểm:
- Là vùng đông dân, chỉ đứng sau vùng ĐBSH.
-Có nhiều dân tộc sinh sống ngoài người Kinh, còn có người Khơ me, người Chăm và người Hoa.
2. Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh ngiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.
3. Khó khăn:
- Mặt bằng dân trí chưa cao (tỉ lệ người biết chữ thấp hơn cả nước 88,1%)
4. Đánh giá:
- Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSCL
5. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài 36, Chú ý phân tích kĩ kênh hình và bảng số liệu trong bài.
IV:PHỤ LỤC:
V: RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DIA LI 9(1).doc