Giáo án địa lí 8 tiết 51: Ôn tập học kì II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản về khu vực Đông Nam Á và địa lí tự nhiên Việt Nam.

 2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên ( Atlat Địa lí Việt Nam) để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên VN.

- Vẽ và phân tích, nhận xét biểu đồ.

 3. Thái độ:

- Giúp học sinh có ý thức tự giác học tập

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC

1.Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên VN.

- Tập bản đồ VN

2.Học sinh: SGK, atlat địa lí VN

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3637 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 8 tiết 51: Ôn tập học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cao… c. Một số khu rừng nguyên sinh được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và ……………….. d. Các hệ sinh thái …………………… ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh tự nhiên. 18. Đặc điểm nổi bật địa lí tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: a. Địa hình …………….Việt Nam, nhiều núi cao, thung lũng sâu b. Hướng núi ……………………………………. c. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió phơn tây nam …………….. d. Tài nguyên khoáng sản …………………….., giàu tiềm năng thủy điện, nhiều bãi biển đẹp. 19. Nối ý: Miền khí hậu (A) Tính chất (B) Đáp án (C) 1. Phía bắc a.Có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc 1 nối với ……. 2. Phía Nam b.Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hè nóng và mưa nhiều 2 nối với ……. 3. Đông Trường Sơn c.Mùa mưa lệch về thu đông 3 nối với ……. 4. Biển Đông d.Gió mùa nhiệt đới hải dương 4 nối với ……. 20. Nối ý: Dạng địa hình Nguyên nhân hình thành Đáp án 1.Các xtơ a.Là những bề mặt san bằng cổ được Tân Kiến tạo nâng cao 1 nối với … 2.Đồng bằng phù sa mới b.Do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống 2 nối với … 3.Cao nguyên badan c.Do nước mưa hòa tan đá vôi 3 nối với … 4.Đê sông, đê biển d.Do lắng tụ phù sa ở cửa các con sông lớn 4 nối với … II. Tự luận: 1.Trình bày đặc điểm về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? 2.Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? 3.Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản VN? 4.Trình bày đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta? 5.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? 6. Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta? 7. So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long? 8. Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? 9. Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? 10. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? 11.Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? 12. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? III.BÀI TẬP: Bài 1. Cho bảng số liệu sau: Loại đất Diện tích Đất jeralit 65% Đất mùn 11% Đất phù sa 24% Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính nước ta và rút ra nhận xét? Bài 2.Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa(mm) 19 25 34 104 222 262 315 335 271 170 59 17 Lưu lượng(m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 926 6690 4122 2813 1746 Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực Sông Hồng. Nhận xét? Bài 3. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 Tính tỉ lệ độ che phủ rừng (%) so với diện tích đất liền (33 triệu ha). Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó. Nhận xét HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm khách quan: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án a d d c a a c a a c b c c c c a Điền từ: 17. a. rừng ngập mặn b. rừng nhiệt đới gió mùa c. vườn quốc gia d. nông nghiệp 18. a. cao nhất b. tây bắc – đông nam c. khô nóng d. phong phú Nối ý: 19. 1 nối với b 2 nối với a 3 nối với c 4 nối với d 20. 1 nối với c 2 nối với d 3 nối với a 4 nối với b II. Tự luận: 1.Trình bày đặc điểm về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? - Quá trình thành lập. - Các nước thành viên. - Mục tiêu hoạt động. 2.Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn chính?Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? - Gồm 3 giai đoạn chính: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo. - Giai đọan tân kiến tạo: (tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn) + Địa hình nước ta được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng). + Hình thành các cao nguyên ba dan (ở Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa… + Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện lào người trên Trái Đất. 3.Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản vn? - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi… 4.Trình bày đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta? - Biển đông là vùng biển lớn với diện tích khoảng 3447000km2 tương đối kín, nằm trải rộng từ Xích đạo tới chí tuyến Bắc. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2. - Đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta: + Biển nóng quanh năm. + Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của dòng biển thay đổi theo mùa. + Chế độ triều phức tạp. 5.Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam. - Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung. - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 6. Nêu các đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi nước ta? -Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. -Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. -Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn… 7. So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng với đồng bằng châu thổ sông Cửu Long? Giống nhau: Đều là đồng bằng châu thổ phì nhiêu màu mỡ Khác nhau: Đồng bằng ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long Vị trí Diện tích - Nằm ở hạ lưu sông Hồng - 15.000km2 - Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long - 40.000km2 Đặc điểm - Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2.700km. - Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên. - Cao TB 2->3m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ. - Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn và mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước. 8. Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? - Nhiệt đới: Lượng nhiệt dồi dào: 1 triệu Kilô calo/1 m2 , số giờ nắng cao ( 1400 – 3000 giờ) nhiệt độ trung bình năm trên 21 0C, tăng dần từ Bắc vào Nam. - Gió mùa: 1 năm có 2 mùa + Mùa Đông lạnh, khô với gió mùa Đông Bắc. + Mùa Hạ nóng ẩm, mưa nhiều với gió mùa Tây Nam. - Ẩm: Lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm /năm.Độ ẩm không khí cao trên 80 % . 9. Trình bày và giải thích 4 đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam? - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm: + Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều. + Tuy nhiên, có nơi, có mùa lai bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau. - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: + Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đôngh và phía nam phần đất liền nước ta. Có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta. + Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường t, gió mùa cho thiên nhiên nước ta. - Việt nam là đất nước nhiều đồi núi: + Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta. + Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. - Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp: + Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên. + Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng miền. 10. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Vì: - Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. - Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa nam. - Không có địa hình che chắn, các dãy núi mở rộng về phía bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ. 11.Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? - Vị trí: từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau,bao gồm Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc. - Có khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn Nam hùng vĩ, đồng bằng Nam Bộ rộng lớn. - Có tài nguyên thiên nhiên phong phú: + Đất đai, khí hậu thuận lợi cho cây trồng phát triển. + Tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, chiếm 60% diện tích cả nước. + Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá trị to lớn (biển có nhiều tìm năng thủy hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải). 12. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước. - Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung. - Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn. III.BÀI TẬP: Bài 1. Cho bảng số liệu sau: Loại đất Diện tích Đất jeralit 65% Đất mùn 11% Đất phù sa 24% Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính nước ta và rút ra nhận xét? (Vẽ biểu đồ hình tròn) Bài 2.Cho bảng số liệu sau: Lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực sông Hồng(Trạm Sơn Tây) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa(mm) 19 25 34 104 222 262 315 335 271 170 59 17 Lưu lượng(m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 926 6690 4122 2813 1746 Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện lượng mưa và lưu lượng nước của lưu vực Sông Hồng. Nhận xét. Bài 3. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng Việt Nam (triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 Tính tỉ lệ độ che phủ rừng (%) so với diện tích đất liền (33 triệu ha). Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó. ( vẽ biểu đồ cột) Nhận xét Duyệt của TTCM: GVBM: Nguyễn Thị Kim Loan Nguyễn Thị Lợi

File đính kèm:

  • docDia 8 tuan 35 tiet 51.doc