I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về khí hậu - thủy văn VN
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ lưu lượng chảy và mưa của 2 lưu vực sông.
- Phân tích và xử lí số liệu về khí hậu - thủy văn.
- Phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa của khí hậu với lượng chảy cúa sông
3. Thái độ:
- Hs có hứng thú với môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu, bản đồ sông ngòi VN.
- Bảng số liệu 35.1 sgk
2. Học sinh: sgk, thước kẻ, màu
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 22623 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 8 tiết 41 bài 35: Thực hành về khí hậu - thủy văn Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn:22 /03/ 2014
Tiết 41 Ngày dạy: 26 /03/2014
BÀI 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU - THỦY VĂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản về khí hậu - thủy văn VN
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ lưu lượng chảy và mưa của 2 lưu vực sông.
- Phân tích và xử lí số liệu về khí hậu - thủy văn.
- Phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa của khí hậu với lượng chảy cúa sông
3. Thái độ:
- Hs có hứng thú với môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu, bản đồ sông ngòi VN.
- Bảng số liệu 35.1 sgk
2. Học sinh: sgk, thước kẻ, màu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1........................, 8A2...................., 8A3...............................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc bộ,Trung bộ, Nam bộ?
3. Bài thực hành:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( cá nhân)
* Bước 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm chung khí hậu, sông ngòi Việt Nam.
- Đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ?
* Bước 2:
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng địa lí ( cá nhân, cặp)
*Bước 1:
- Hs đọc nội dung yêu cầu bài thực hành (3 yêu cầu)
*Bước 2:
- GV hướng dẫn các bước vẽ biểu đồ:
+ Chọn tỉ lệ thích hợp:Lưu ý tới số liệu nhỏ nhất và lớn nhất.
Vẽ hệ trục tọa độ: 2 trục dọc thể hiện 2đại lượng: lượng mưa và lượng chảy.
Trục ngang thể hiện 12 tháng trong năm.
+ Vẽ từng đại lượng qua các tháng: Lượng mưa vẽ biểu đồ cột màu xanh, lượng chảy vẽ biểu đồ đường màu đỏ.
+ Hoàn thiện biểu đồ: Ghi các chú giải cần thiết, ghi tên biểu đồ.
* Bước 3:
- Gọi một HS khá hoặc giỏi lên vẽ trên bảng.
- Các HS khác hoàn thiện biểu đồ vào vở
- Gv nhận xét, sửa lỗi sai của học sinh.
a. Vẽ biểu đồ:
- Chọn tỉ lệ: Biểu đồ trạm sông Hồng
+ Số liệu lớn nhất về lượng mưa: 335,2mm => 1cm = 50mm => dài 8cm.
+ Số liệu lớn nhất về lượng chảy: 9246m3/s=> 1cm = 1000m3/s => 10cm.
+ 12 tháng => 0,5cm = 1 tháng =>12cm.
- Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã chọn
*Bước 4:
- Tính lượng mưa, lượng chảy TB trong năm của lưu vực sông Hồng.
- Xác định độ dài thời gian mùa mưa, mùa lũ.
*Bước 5:
- Gv hướng dẫn cách tính. HS tính toán theo cặp, báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức
b.Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ: Lưu vực sông Hồng.
- Tính lượng mưa và lượng chảy TB:
+ Lượng mưa
TB = 1834mm/12 = 153mm
+ Lượng chảy
TB = 435900m3/12 = 3632m3
- Độ dài thời gian:
+ Mùa mưa: Từ tháng 5 à tháng 10
+ Mùa lũ: Từ tháng 6 à tháng 11.
*Bước 6:
- Các tháng mùa lũ và mùa mưa trùng nhau là những tháng nào?
- Những tháng nào của mùa mưa và mùa lũ không trùng nhau?
- Tại sao mùa mưa và mùa lũ lại không hoàn toàn trùng nhau?
*Bước 7:
- HS trả lời dựa vào kết quả đã tính toán, bảng 35.1 và kiến thức đã học.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
- GV chuẩn kiến thức:
c.Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa của khí hậu với mùa lũ của sông:
- Các tháng mùa lũ trùng mùa mưa: Từ tháng 6 à tháng 10.
- Mùa lũ đến chậm và kết thúc muộn hơn mùa mưa sau 1 tháng => Tháng đầu và tháng cuối của mùa lũ không trùng với các tháng đầu và cuối của mùa mưa.
- Mùa lũ và mùa mưa không hoàn toàn trùng nhau do: Ngoài mưa còn có các nhân tố khác tác động đến mùa lũ của sông ngòi: Độ che phủ rừng, hệ số thẩm thấu của đất đá, hình dạng mạng lưới SN và nhất là ảnh hưởng của các hồ chứa nước nhân tạo.
4. Đánh giá:
- GV nhận xét tiết thực hành: cho điểm cá nhân và nhóm thực hành
5. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở.
- Nghiên cứu tiếp bài 36 sgk/126.
IV. PHỤ LỤC
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Dia 8 tuan 30 tiet 41.doc