Giáo án Địa lí 7 Bài 36 Tiết 41 Thiên nhiên Bắc Mĩ

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

*Học sinh hiểu:

-Đặc điểm chung của địa hình Bắc mĩ.

*Học sinh biết :

- Sự phân hóa địa hình theo hướng kinh tuyến bằng sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.

1.2. Kỹ năng:

-Đọc bản đồ. Lược đồ.

1.3 Thái độ:

- Tư duy :

-Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết,lược đồ và bài viết đặc điểm thiên nhiên (địa hình,khí hậu)bắc Mỹ

-Phân tích - Giaỉ tích sự phân hòa khí hậu Bắc Mỹ

- Giao tiếp:

-tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 10256 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 Bài 36 Tiết 41 Thiên nhiên Bắc Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài.36....Tiết 41 Tuần dạy……............... THIÊN NHIÊN BẮC MĨ. @&? 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: *Học sinh hiểu: -Đặc điểm chung của địa hình Bắc mĩ. *Học sinh biết : - Sự phân hóa địa hình theo hướng kinh tuyến bằng sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ. 1.2. Kỹ năng: -Đọc bản đồ. Lược đồ. 1.3 Thái độ: - Tư duy : -Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết,lược đồ và bài viết đặc điểm thiên nhiên (địa hình,khí hậu)bắc Mỹ -Phân tích - Giaỉ tích sự phân hòa khí hậu Bắc Mỹ - Giao tiếp: -tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân : -đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp - Tự nhận thức : -tự tin khi trình bày 2/ TRỌNG TÂM -Trọng tâm bài này ở mục 1.2 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: -Tập bản đồ, bản đồ TNCM. ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có) 3.2. Học sinh: -Tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. ,sử dụng máy trình chiếu(nếu có) 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số lớp Lớp 7A1 7A2 7A3 Sỉ số 1.2. Kiểm tra mệng Câu 1 + Nêu vị trí địa lí châu Mĩ? (7đ). - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam. - Diện tích: 42 tr km2 - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Tiếp giáp 3 đại dương + Chọn ý đúng: Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào: (3đ). a. ĐTD, TBD, ÂĐD. @. BBD, TBD, ĐTD. c. ÂĐD, ĐTD, TBD. Câu 2 – Kiểm tra bài tập bản đồ được giao về nhà 4.3. Bài mới: 33’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. * Hoạt động nhóm, phân tích. * Trực quan. - Quan sát bản đồ TNCM. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1: Từ Tây – Đông địa hình Bắc Mĩ được chia thành mất miền? TL: - Phía Tây là hệ thống núi trẻ Coocđie. - Giữa là đồng bằng trung tâm. - Phía Đông là dãy núi già Apalát. * Nhóm 2,3: Nêu qui mô và đặc điểm của hệ thống Coocđie? TL: - Là một trong những miền núi lớn trên thế giới từ eo Bêrinh – giáp Trung Mĩ quá trình tạo sơn đến nay vẫn còn. - Chia thành 2 mạch chính: . Phía đông là dãy Thạch Sơn ( Rốcki) từ biển BBD – BaÉc Mêhicô cao 3000m có nhiền ngọn núi cao 4000m. . Phía Tây là những dãy nhỏ hẹp tương đối cao từ 2000m – 4000m. . Giữa phía Đông và Tây là các cao nguyên và bồn địa từ B –N (500m – 2000m). . Khoáng sản nhiều thứ quí, chủ yếu là kim loại màu trữ lượng cao. * Nhóm 4: Quan sát miền đồng bằng ở giữa nêu đặc điểm của nó? TL: - Cấu tạo hình lòng máng. - Cao ở phía Bắc thấp dần xuống phía Nam và ĐN. * Nhóm 5: Giá trị của sông hồ? TL: - Hồ Lớn và sông Mixixipi – Mixuri là hệ thống hồ và sông lớn nhất trên thế giới có giá trị kinh tế cao. - Giáo viên: chủ yếu là hồ băng hà quan trong nhất là ngũ ho, là hồà nứơc ngọt lớn nhất thế giới. . Sông Mitxixipi, Mixuri dài 7000m nối với hồ lớn bằng kênh đào – giao thông thủy giữa sông, hồ và ĐTD. * Nhóm 6: Miền núi gìa Appalát và sơn nguyên phía Đông như thế nào? TL: - Là miền núi già, cổ thấp có hướng ĐBTN. - Dãy Appalát là miền giàu khoáng sản. - Giáo viên: . Dãy Coocđie phía Tây ngăn gió Tây ôn đới từ TBD – nên sườn Đông ít mưa hơn sườn Tây . . Dãy Apaplát phía đông thấp, hẹp ảnh hưởng của ĐTD vào sâu trong nội địa hơn. . Đồng bằng như lòng máng tạo thành hành lang cho không khí lạnh từ BBD - phía Nam, khối khí nóng từ phía Nam đến gây nhiễu loạn thời tiết toàn miền. Chuyển ý. Hoạt động 2. * Trực quan. Đàm thoại + Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa như thế nào? Liên hệ VN? TL: Phân hóa Bắc – Nam. + Do nằm từ vòng cực Bắc – 150 vĩ BMĩ nằm trong những đới khí hậu nào? TL: Hàn đới , ôn đới, nhiệt đới. - Quan sát H 36.3. + Vành đai khí hậu nào chiếm ưu thế? TL: Vành đai ôn đới. - Quan sát H 36.2; H 36 3. + Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây kinh tuyến 1000T? TL: Hệ thống Coocđie đồ sộ chạy từ B- N ngăn cản khối khí từ đại dương vào đất liền nên có sự phân hóa Đ- T. + Ngoài sự phân hóa trên còn có sự phân hóa nào khác? Thể hiện rõ nét ở đâu? TL: Chân núi có khí hậu ôn đới họăc cận nhiệt lên cao có băng tuyết… 1. Các khu vực địa hình: - Địa hình được chia thành 3 khu vực địa hình chạy dài theo hướng kinh tuyến. + Phía Tây là miền núi trẻ Coocdie cao đồ sộ dài 9000 km, hướng B- N nhiều dãy xen kẽ cao nguyên và sơn nguyên. + Đồng bằng ở giữa cao ở phía Bắc và Tây Bắc thấp dần xuống Nam và ĐN. + Phía Đông là miền núi cổ già, thấp, giaù khoáng sản. 2. Sự phân hóa khí hậu: - Phân hóa Bắc Nam. . Có đủ các kiểu khí hậu như hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Phân hóa Đông Tây. - Phân hóa theo độ cao.

File đính kèm:

  • docTHIEN NHIEN BAC MI.doc