Tiết 1 : bài mở đầu
I Mục tiêu bài học :
1 Kiến thức : HS cần nắm được :
-Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết những gì ?
-Để học tốt môn địa lý lớp 6các em phảI học như thế nào ?
2 . Kỹ năng :
-Quan sát , xử lý thông tin ,liên hệ thực tế .
3 . Giáo dục tư tưởng :
- ý thức học tập tốt , yêu bộ môn , yêu quê hương đất nước .
II Phương tiện cần thiết :
-Bản đồ TG ,quả địa cầu và một số tranh ảnh .
III .Tiến trình tiết học :
1Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập .
2 Giảng bài mới :
* Giới thiệu bài ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lý . QÂBắt đầu từ lớp 6 đã là một môn riêng trong nhà trường ,nó sẽ giúp các em biết những điều rất thú vị về tráI đất .
*Bài giảng :
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2749 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 6 từ bài 1 - 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bản đồ dùng số dương :100m.
-Độ sâu khi sử dụng bản đồ dùng số âm :-100m…
1.Các loại ký hiệu bản đồ .
-các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước .
- Bảng chú giảI đã giải thích nội dung ,ý nghĩa của ký hiệu dùng trên bản đồ .
-3 loại ký hiệu ; Điểm ,đường ,diện tích .
-3 dạng ký hiệu :Hình học ,chữ ,tượng hình .
KL: Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí ,đặc điểm …của các đối tượng địa lý được đưa lên bản đồ .
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
-Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức .
-Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa hìng Việt Nam :
+Từ 0->200m:màu xanh lá cây
+ Từ 200m->500m màu vàng hay hồng nhạt .
+ Từ 500m-> 1000m màu đỏ .
+Từ 2000mtrở lên màu nâu .
3. Củng cố – Luyện tập :
a,Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải ?
b,Dựa vào kí hiệu trên bản đồ (trên bảng ) tìm ý nghĩa của từng loại ký hiệu khác nhau .
4. Hướng dẫn về nhà :Học kĩ bài –trả lời câu hỏi 1,2,3SGK.
Ôn kỹ bài –giờ sau thực hành .
Ngày dạy :6/10/2008
Tiết 7. Bài 6 :Thực hành :Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học .
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :-HS biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ .
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ .
2. Kĩ năng :-Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học .
3. Giáo dục tư tưởng :-ý thức tự giác học tập và hoạt động tập thể .
II.Phương tiện cần thiết :
-Địa bàn 4chiếc .
-Thước dây 4 chiếc .
-Thước kẻ com pa ,giấy bút ….
III.Tiến trình tiết học :
1.Kiểm tra bài cũ :
a,Tại sao khi sử dụng bản đồ ,trước tiên phải xem bảng chú giải?
b,Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ = các loại ký hiệu nào ?
2.Bài mới :
a,GV kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm .
-Phân công việc cho mỗi nhóm .
-Nêu yêu cầu cụ thể .
- Giới thiệu hướng dẫn sử dụng địa bàn .
b,Bài giảng :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: GV giới thiệu địa bàn :
?Cho biết địa bàn gồm những bbộ phận nào ?
GV bổ sung
GV giới thiệu cách sử dụng địa bàn .
HĐ2:
Chia lớp thành 4 nhóm .HS phân công cho nhóm viên cụ thể công việc đo chiều dài ,chiều rộng .
GV Kiểm tra hướng dẫn HS nắm vững cách làm .
VD:Sơ đồ lớp học H18 SGK(trang 20)
Giới thiệu H17. Cách xác đinh phương hướng của lớp học =địa bàn
I.Địa bàn .
1, Kim nam châm :
-Bắc :Màu xanh
-Nam :Màu đỏ
2,Vòng chia độ :Số độ từ 0->360 độ
-Hướng bắc từ 0độ ->360độ
- Nam :180độ
- Đông :90độ
- Tây :270độ
3,Cách sử dụng :
-Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0 .Đúng hướng 0->180độ là đường B-N
II.Thực hành :Phân công mỗi nhóm vẽ một sơ đồ :
Công việc :Đo và vẽ sơ đồ lớp học
1.Đo :-Hướng
- Khung lớp học và chi tiết lớp học .
2. Vẽ sơ đồ , yêu cầu :
-Tên sơ đồ
-Tỉ lệ
- Mũi tên chỉ hướng bắc ,ghi chú .
3.Củng cố – Luyện tập .
-GV nhạn xét ưu ,nhược điểm của giờ thực hành
-Yêu cầu HS làm bài tập trong vở bài tập
4.Hướng dẫn về nhà :
-Ôn tập kĩ từ bài 1-> bì 5 và làm các bài tập còn lại ,giờ sau kiểm tra một tiết .
Ngày dạy : 24/10/2009
Tiết 8: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :Giúp HS nắm được hệ thống kiến thức cơ bản về :
-Vị trí kích thước Trái đất
-Bản đồ cách vẽ bản đồ
-Tỉ lệ bản đồ
- Phường hướng trên bản đồ
- Các ký hiệu trênbản đồ .
2. Kĩ năng :-Tính khoảng cách thực tế ,khoảng cách bản đồ ,tỉ lệ .
- Xác định toạ độ địa lý –phương hướng trên bản đồ .
3.Giáo dục tư tưởng :
- ý thức làm bài trung thực ,nghiêm túc khi làm bài
II.Phương tiện cần thiết :
GV câu hỏi - đáp án .
HS ôn kĩ bài ,giấy ,bút ,thước .
III.Tiến trình tiết học :
GV chếp đề bài lên bảng :
Câu 1: (4 điểm ) :Thế nào là kinh tuyến ,vĩ tuyến ?kinh tuyến gốc ,vĩ tuyến gốc ?
Câu 2: (4điểm ) :Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho trái đất và ghi trên đó : cực Bắc ,cực Nam , đường xích đạo , nửa cầu Bắc ,nửa cầu Nam ?
Câu3:(2 điểm ) :Ghi chú và điền hoàn chỉnh vào sơ đồ hình sau các hướng chính trên bản đồ ?
Bắc
Đáp án :
Câu 1: :
-Kinh tuyến : Các đường nối liền 2 điểm cực bắc và cực nam .(1đ)
- Vĩ tuyến : Những vòng tròn vuông góc với kinh tuyến (// với xích đạo ).(1đ)
- Kinh tuyến gốc : Đi qua đài thiên văn Gruy nuýt ngoại ô Luân Đôn nước Anh và đánh số là 0 .(1đ)
- Vĩ tuyến gốc : Chính là đường xích đạo .(1đ)
Câu2 : Học sinh vẽ và ghi đúng (4đ ) .
Cực Bắc
Nửa cầu Bắc
Đường xớch đạo
Nửa cầu Nam
Cực Nam
Câu 3 : Vẽ và điền hoàn chỉnh như sơ đồ hình 1, cho điểm tối đa (2đ)
Bắc
Đông
Tây
Nam
Hình 1
4 . Củng cố – Luyện tập :GV thu bài :
- Nhận xét ưu ,khuyết điểm giờ làm bài kiểm tra .
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Ôn lại kiến thức từ đầu năm đến tiết 7.
- Xem trước bài 7 “ Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất” .
Ngày dạy : 31/10/2009
Tiết 9 : Bài 7Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả .
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : HS biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất . Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông , thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24h.
- Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận động TĐ quanh trục .
2 . Kĩ năng : - Biết dùng quả địa cầu , chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ .
3 . Giáo dục tư tưởng :
- Giáo dục HS ý thức ham học địa lý và bảo vệ thiên nhiên .
II . Phương tiện cần thiết :- Quả địa cầu + Đèn pin
- Các hình vẽ SGK phóng to
III . Tiến trình tiết học :
1 . Kiểm tra bài cũ : Không .
2 . Bài mới :
* Giới thiệu bài : TĐ có nhiều vận động . Vận động tự quay quanh trục là 1 vận động chính của TĐ . Vận động đó diễn ra như thế nào ? Gây nên hệ quả gì ? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay .
* Bài giảng :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1 ;Nhóm ( cá nhân )
? Nhắc lại khái niệm Quả địa cầu ?
Lưu ý : Thực tế trục TĐ là trục tưởng tượng nối 2 đầu cực .
-Trục nghiêng là trục tự quay .
- Nghiêng 66 độ 33 trên mặt phẳng quỹ đạo .
Gv yêu cầu HS quan sát H19 và dựa vào nội dung SGK cho biết :
? TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào ?
- GV thực hành đứng cùng chiều với HS
- HS lên bảng thực hành .
Dựa vào h20 hãy xác định :
?Thời gian TĐ tự quay hết 1 vòng trong bao lâu ?
? Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của Trái Đất ?
(360 độ : 24 = 15 độ -> 60 phút : 15độ =4 phút /độ )
? Cùng một lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ khác nhau ? : 24h
GV diễn giảng : 24 giờ khác nhau -> 24 khu vực giờ ( 24 múi giờ )
? Vậy mỗi khu vực giờ ( mỗi múi giờ ) chênh nhau bao nhiêu giờ ?
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến ?
( 360 : 24 = 15 kinh tuyến ) -> thuận lợi gì cho sinh hoạt và đời sống ?
GV diễn giảng : Để tiện tính giờ trên TG năm 1884 Hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc ( 0 ) đi qua đài thiên văn Gruy nuýt ....là khu vực giờ gốc .
GV giới thiệu h20 – tờ bản đồ , GV hướng dẫn HS tính giờ .
? Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ mấy ?
- VN nằm ở khu vực giờ thứ 7.
? Khi giờ gốc là 12h trưa Thủ Đô Hà Nội là mấy giờ ?- 19 giờ
Mát xcơ va : Bắc Kinh :
Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng . Nhưng những nước có diện tích rộng như Canađa 5khu vực giờ , LBNga ( 11 Khu vực ) thì dùng giờ nào chung cho quốc gia đó ?
- Giờ khu vực đi qua thủ đô nước đó
? So sánh giờ ở phía Đông và Tây giờ ở đâu nhanh , chậm hơn ?
? Hai khu vực giờ cạnh nhau chênh nhau mấy giờ ? – 1 giờ .
? Để tránh nhầm lẫn có quy ước như thế nào trên đường giờ quốc tế ?
GV giới thiệu cho HS đường đổi ngày quốc tế trên quả địa cầu , trên bản đồ .
GV chuẩn kiến thức và chuyển sang mục 2
HĐ2 : Hệ quả
GV dùng QĐC và ngọn đèn ( nến ) minh hoạ hiện tượng ngày đêm + quan sát h21 SGK
? Nhận xét S được chiếu sáng ? Gọi là gì ?
- Là ngày
? Nhận xét S không được chiếu sáng ? Gọi là gì ? – Là đêm
? Vì sao ? ( do TĐ hình cầu ,nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng dược 1 nửa , nửa dược chiếu sáng là ngày , nửa không dược chiếu sáng là đêm ) .
? Giả sử TĐ không tự quay quanh trục thì có hiện tượng ngày và đêm không ? Thời gian ngày là bao nhiêu ? Đêm là bao nhiêu ?
? ý nghĩa của sự vận động tự quay quanh trục ?
? Khái niệm ngày ?
? Khái niệm đêm ?
? Tại sao có ngày đêm liên tục kế tiếp nhau
- Vì TĐ luôn tự quay quanh trục
GV :Với chu kì hợp lý 12h đêm ,12h ngày , phần lớn diện tích TĐ rất phù hợp với nhịp độ sinh học của con người cũng như các loài động vật , giúp cho chúng ta có chế độ làm việc , nghỉ ngơi được tốt .
?HS quan sát H22. Cho biết ở BCB các vật chuyển động theo hướng từ P-> N lệch hướng về phía phải hay trái .
? O -> S bị lệch hướng về bên nào ?
BcNam thì ngược lại .
GV liên hệ ảnh hưởng đến các hướng gió , dòng biển , chuyển động của các vật rắn , đường đi của viên đạn pháo ,......súng .....
GV vẽ hình minh hoạ các vật chuyển động lệch hướng
1 Sự vận động của Trái Đất quanh trục .
- Hướng tự quay của Trái Đất : Từ Tây sang Đông .
- Thời gian tự quay 1 vòng là 24h ( một ngày đêm .
-Chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ . Mỗi khu vực giờ có 1 giờ riêng . Đó là vgiờ khu vực .
- Giờ gốc ( GMT ) khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc và đánh số 0 ( còn gọi là giờ quốc tế )
- Mỗi khu vực giờ có một giờ riêng .
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây .
- Kinh tuyến 180 là đường đổi ngày quốc tế .
2 . Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của TRái Đất .
a, Hiện tượng ngày và đêm
- Do TĐ quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm
-Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ngày
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm
b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của TĐ .
- Do sự vận động tự quay quanh trục của TĐ làm cho các vật chuyển động trên bề mặt TĐ đều bị lệch hướng .
-Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì : + BCB vật chuyển động sẽ bị lệch về bên phải
+ BCNam lệch về bên trái
4 . Củng cố – Luyện tập .
Dựa vào h20 SGK tính giờ của Nhật Bản , ( Niu oóc ) Mỹ , Pháp ,ÂN Độ nếu giờ gốc là 7h , 2h
5 . Hướng dẫn về nhà :
- làm bài tập 1,2 SGK và bài tập trong vở bài tập .
- Tìm hiểu trước bài 8 ( Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời ) .
File đính kèm:
- giao an(1).doc